Các dạng bài tập về khoảng cách trong không gian – 1 điểm đến mặt phẳng, giữa 2 mặt phẳng, 2 đường thẳng – Tự Học 365

Các dạng bài tập về khoảng cách trong không gian – 1 điểm đến mặt phẳng, giữa 2 mặt phẳng, 2 đường thẳng

1) Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Cho mặt phẳng USD ( P ) : Ax + By + Cz + D = 0 $ và điểm $ { { M } _ { o } } ( { { x } _ { o } } ; { { y } _ { o } } ; { { z } _ { o } } ) USD khi đó khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng ( P ) được tính theo công thức :

USD d \ left ( M ; ( P ) \ right ) = \ frac { \ left | A { { x } _ { o } } + B { { y } _ { o } } + C { { z } _ { o } } \ right | } { \ sqrt { { { A } ^ { 2 } } + { { B } ^ { 2 } } + { { C } ^ { 2 } } } } $

2) Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song

Cho mặt phẳng USD ( P ) : Ax + By + Cz + D = 0 USD

Mặt phẳng $(Q)//(P)$ và có phương trình $(Q):Ax+By+Cz+E=0$

Khoảng cách giữa 2 mặt phẳng ( P ) và ( Q. ) bằng khoảng cách từ điểm bất kể thuộc mặt phẳng ( P ) đến mặt phẳng ( Q. ). Ta thấy điểm $ H \ left ( 0 ; 0 ; \ frac { – D } { C } \ right ) \ in ( P ) USD suy ra :
USD d \ left ( ( P ) ; ( Q. ) \ right ) = d \ left ( H ; ( Q. ) \ right ) = \ frac { \ left | C. \ frac { – D } { C } + E \ right | } { \ sqrt { { { A } ^ { 2 } } + { { B } ^ { 2 } } + { { C } ^ { 2 } } } } = \ frac { \ left | D-E \ right | } { \ sqrt { { { A } ^ { 2 } } + { { B } ^ { 2 } } + { { C } ^ { 2 } } } } $

3) Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng

Công thức khoảng cách từ điểm $ { { M } _ { 1 } } $ đến đường thẳng $ \ Delta $ ( đi qua điểm $ { { M } _ { o } } $ và có vecto chỉ phương $ \ overrightarrow { u } $ ) là USD d \ left ( { { M } _ { 1 } } ; \ Delta \ right ) = \ frac { \ left | \ left [ \ overrightarrow { { { M } _ { 1 } } { { M } _ { 0 } } } ; \ overrightarrow { u } \ right ] \ right | } { \ left | \ overrightarrow { u } \ right | } $
Ngoài ra ta còn hoàn toàn có thể tìm hình chiếu của điểm $ { { M } _ { 1 } } $ trên đường thẳng $ \ Delta $ và khi đó USD d \ left ( { { M } _ { 1 } } ; \ Delta \ right ) = { { M } _ { 1 } } H. $

4) Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau

Công thức khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau $ { { d } _ { 1 } } $ ( đi qua điểm $ { { M } _ { 1 } } $ và có vecto chỉ phương $ \ overrightarrow { { { u } _ { 1 } } } $ ) và đường thẳng $ { { d } _ { 2 } } $ ( đi qua điểm $ { { M } _ { 2 } } $ và có vecto chỉ phương $ \ overrightarrow { { { u } _ { 2 } } } $ ) là :

USD d \ left ( { { d } _ { 1 } } ; { { d } _ { 2 } } \ right ) = \ frac { \ left | \ left [ \ overrightarrow { { { u } _ { 1 } } } ; \ overrightarrow { { { u } _ { 2 } } } \ right ] \ overrightarrow { { { M } _ { 1 } } { { M } _ { 2 } } } \ right | } { \ left | \ left [ \ overrightarrow { { { u } _ { 1 } } } ; \ overrightarrow { { { u } _ { 2 } } } \ right ] \ right | } $

Ngoài cách làm trên ta hoàn toàn có thể tính $ d ( { { d } _ { 1 } } ; { { d } _ { 2 } } ) USD như sau :
Gọi ( P ) là mặt phẳng chứa $ { { d } _ { 2 } } $ và song song với $ { { d } _ { 1 } }. $ Khi đó ( P ) xác lập, đi qua điểm $ { { M } _ { 2 } } $ và có một vecto pháp tuyến là $ \ overrightarrow { { { n } _ { ( P ) } } } = \ left [ \ overrightarrow { { { u } _ { 1 } } } ; \ overrightarrow { { { u } _ { 2 } } } \ right ]. $ Khi đó USD d \ left ( { { d } _ { 1 } } ; { { d } _ { 2 } } \ right ) = d \ left ( { { d } _ { 1 } } ; ( P ) \ right ) = d \ left ( { { M } _ { 1 } } ; ( P ) \ right ). $

Bài tập trắc nghiệm khoảng cách trong không gian oxyz có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm $A(2;0;0),\,B(0;-1;0),\,C(0;0;3).$ Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến mặt phẳng (ABC) bằng

A. $\frac{7}{6}.$ B. $\frac{36}{49}.$ C. $\frac{49}{36}.$ D. $\frac{6}{7}.$

Lời giải chi tiết

Đáp án: Chọn D

Ta có : USD ( ABC ) : \ frac { x } { 2 } – \ frac { y } { 1 } + \ frac { z } { 3 } = 1 $ hay USD ( ABC ) : 2 x – 6 y + 2 z – 6 = 0 USD
Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến mặt phẳng USD ( ABC ) USD là : USD d : \ frac { \ left | 3.0 – 6.0 + 2.0 – 6 \ right | } { \ sqrt { { { 3 } ^ { 2 } } + { { ( – 6 ) } ^ { 2 } } + { { 2 } ^ { 2 } } } } = \ frac { 6 } { 7 } $

Bài tập 2: Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng $(P):6x-3y+2z-6=0.$ Tính khoảng cách từ d từ điểm $M(1;-2;3)$ đến mặt phẳng (P).

A. $d=\frac{12\sqrt{85}}{85}.$ B. $d=\frac{\sqrt{31}}{7}.$ C. $\frac{18}{7}.$ D. $\frac{12}{7}.$

Lời giải chi tiết

Đáp án: Chọn D

Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng ( P ) là USD d = \ frac { \ left | 6.1 + 3.2 + 2.3 – 6 \ right | } { \ sqrt { { { 6 } ^ { 2 } } + 9 + 4 } } = \ frac { 12 } { 7 }. $

Bài tập 3: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho hai điểm $A(1;3;2);\,B(3;-1;5)$ và mặt phẳng $(P):x-2y+2z-3=0.$ Đường thẳng AB cắt mặt phẳng (P) tại M. Tính tỷ số $\frac{AM}{BM}.$

A. $\frac{AM}{BM}=\frac{1}{2}.$ B. $\frac{AM}{BM}=\frac{1}{3}.$ C. $\frac{AM}{BM}=3.$ D. $\frac{AM}{BM}=2.$

Lời giải chi tiết

Đáp án: Chọn B

Ta có : $ \ frac { AM } { BM } = \ frac { d ( A ; ( P ) ) } { d ( B ; ( P ) } = \ frac { \ left | 1-6 + 4-3 \ right | } { \ left | 3 + 2 + 10-3 \ right | } = \ frac { 1 } { 3 }. $

Bài tập 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng $(P):2x+2y+z+6=0.$ Tìm tọa độ điểm M thuộc tia Oz sao cho khoảng cách từ M đến (P) bằng 3.

A. $M(0;0;3).$ B. $M(0;0;21).$

C. $M(0;0;-15).$ D. $M(0;0;3)$ hoặc $M(0;0;-15).$

Lời giải chi tiết

Đáp án: Chọn A

Gọi USD M ( 0 ; 0 ; t ) \, \, \, ( t > 0 ) USD thuộc tia Oz ( phần có cao độ lớn hơn 0 ) ta có :
USD d ( M ; ( P ) ) = \ frac { \ left | t + 6 \ right | } { \ sqrt { 4 + 4 + 1 } } = 3 \ Leftrightarrow \ left | t + 6 \ right | = 9 \ xrightarrow { t > 0 } t = 3. $

Bài tập 5: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng $(P):2x+2y-z+3=0.$ Tìm tọa độ điểm M thuộc tia Oy sao cho khoảng cách từ M đến (P) bằng 3.

A. $M(0;-6;0),$ B. $M(0;-3;0).$ C. $M(0;6;0).$ D. $M(0;3;0).$

Lời giải chi tiết

Đáp án: Chọn D

Gọi USD M ( 0 ; t ; 0 ) \, ( t > 0 ) USD ( Do M thuộc tia Oy )
Lại có $ d ( M ; ( P ) ) = \ frac { \ left | 2 t + 3 \ right | } { \ sqrt { 4 + 4 + 1 } } = 3 \ Leftrightarrow \ left | 2 t + 3 \ right | = 9 \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { align } và t = 3 \ \ và t = – 6 \, ( l ) \ \ \ end { align } \ right. $
Vậy USD M ( 0 ; 3 ; 0 ). $

Bài tập 6: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng $(P):x+2y-2z-6=0$ và $(Q):x+2y-2z+3=0.$ Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) bằng

A. 1. B. 3. C. 9. D. 6.

Lời giải chi tiết

Đáp án: Chọn B

Lấy điểm $ A ( 0 ; 0 ; – 3 ) \ in ( P ) \ Rightarrow d \ left ( ( P ) ; ( Q. ) \ right ) = d \ left ( A ; ( Q. ) \ right ) = \ frac { \ left | 0 + 2.0 – 2 ( – 3 ) – 3 \ right | } { \ sqrt { { { 1 } ^ { 2 } } + { { 2 } ^ { 2 } } + { { ( – 2 ) } ^ { 2 } } } } = 3. $

Bài tập 7: Cho mặt phẳng $(P):2x-2z-z+1=0$ và đường thẳng $\Delta :\frac{z-1}{2}=\frac{y+2}{1}=\frac{z-1}{2}.$ Tính khoảng cách d giữa $\Delta $ và (P)

A. $d=\frac{1}{3}.$ B. $d=\frac{5}{3}.$ C. $d=\frac{2}{3}.$ D. $d=2.$

Lời giải chi tiết

Đáp án: Chọn D

Do $ \ overrightarrow { { { u } _ { \ Delta } } }. \ overrightarrow { { { n } _ { ( P ) } } } = 4-2-2 = 0 \ Rightarrow \ Delta / / ( P ) USD
Lấy điểm $ A ( 1 ; – 2 ; 1 ) \ in \ Delta $ ta có : USD d \ left ( \ Delta ; ( P ) \ right ) = d \ left ( A ; ( P ) \ right ) = \ frac { \ left | 2 + 4-1 + 1 \ right | } { \ sqrt { 4 + 1 + 1 } } = \ frac { 6 } { 3 } = 2. $

Bài tập 8: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng $(P):x+2y-2z-6=0$ và $(Q):x+2y-2z+3=0.$ Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) bằng

A. 1. B. 3. C. 9. D. 6.

Lời giải chi tiết

Đáp án: Chọn B

Lấy điểm $ A ( 0 ; 0 ; – 3 ) \ in ( P ) \ Rightarrow d \ left ( ( P ) ; ( Q. ) \ right ) = d \ left ( A ; ( Q. ) \ right ) = \ frac { \ left | 0 + 2.0 – 2 ( – 3 ) + 3 \ right | } { \ sqrt { { { 1 } ^ { 2 } } + { { 2 } ^ { 2 } } + { { ( – 2 ) } ^ { 2 } } } } = 3. $

Bài tập 9: Cho mặt phẳng $(P):x-2y+2z-1=0.$ Viết phương trình mặt phẳng (Q) qua $M(1;0;-2)$ song song và cách mặt phẳng (P) một khoảng bằng 2 là:

A. $x-2y+2z-5=0$ hoặc $x-2y+2z+7=0.$

B. $x-2y+2z-5=0$ hoặc $x-2y+2z-7=0.$

C. $x-2y+2z+5=0$ hoặc $x-2y+2z-7=0.$

D. $x-2y+2z+5=0$ hoặc $x-2y+2z+7=0.$

Lời giải chi tiết

Đáp án: Chọn C

Ta có phương trình mặt phằng ( Q. ) có dạng : USD x-2y+2z+D = 0 USD
Khi đó USD d \ left ( ( P ) ; ( Q. ) \ right ) = \ frac { \ left | D + 1 \ right | } { \ sqrt { { { 1 } ^ { 2 } } + { { ( – 2 ) } ^ { 2 } } + { { 2 } ^ { 2 } } } } = 2 \ Rightarrow \ left | D + 1 \ right | = 6 \ Leftrightarrow \ left [ \ begin { align } và D = 5 \ \ và D = – 7 \ \ \ end { align } \ right. $

Bài tập 10: Cho 4 điểm $A(2;2;3);B(0;1;0);\,C(1;2;1);\,D(3;1;5).$ Phương trình mặt phẳng (P) cách đều 2 đường thẳng AB và CD là:

A. $14x+4y-8z+3=0.$ B. $14x-4y-8z+1=0.$ C. $14x-4y-8z-3=0.$ D. $14x-4y-8z+3=0.$

Lời giải chi tiết

Đáp án: Chọn D

Ta có : $ \ overrightarrow { { { n } _ { ( P ) } } } = \ left [ \ overrightarrow { AB } ; \ overrightarrow { CD } \ right ] = ( – 7 ; 2 ; 4 ) USD suy ra USD ( P ) : 7 x – 2 y – 4 z + D = 0 USD
Mặt khác USD d \ left ( A ; ( P ) \ right ) = d \ left ( C ; ( P ) \ right ) \ Leftrightarrow \ left | D-2 \ right | = \ left | D-1 \ right | \ Leftrightarrow D = \ frac { 3 } { 2 }. $
Vậy USD ( P ) : 14 x – 4 y – 8 z + 3 = 0. $

Bài tập 11: Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:

a ) USD M ( 2 ; 3 ; 1 ) ; \, d : \ frac { x + 2 } { 1 } = \ frac { y-1 } { 2 } = \ frac { z + 1 } { – 2 } $
b ) USD M ( 1 ; 0 ; 0 ) ; \, d : \ frac { x-3 } { 1 } = \ frac { y-3 } { 2 } = \ frac { z-1 } { 1 } $

Lời giải chi tiết

a ) Ta có : $ A ( – 2 ; 1 ; – 1 ) \ in d \ Rightarrow \ overrightarrow { AM } = ( 4 ; 2 ; 2 ) ; \ overrightarrow { { { u } _ { d } } } = ( 1 ; 2 ; – 2 ) \ Rightarrow \ left [ \ overrightarrow { AM } ; \ overrightarrow { { { u } _ { d } } } \ right ] = ( – 8 ; 10 ; 6 ) USD
Do đó USD d ( M ; d ) = \ frac { \ left | \ left [ \ overrightarrow { AM } ; \ overrightarrow { { { u } _ { d } } } \ right ] \ right | } { \ left | \ overrightarrow { { { u } _ { d } } } \ right | } = \ frac { \ sqrt { 64 + 100 + 36 } } { \ sqrt { 9 } } = \ frac { 10 \ sqrt { 2 } } { 3 }. $
b ) Ta có : $ A ( 3 ; 3 ; 1 ) \ in d \ Rightarrow \ overrightarrow { AM } ( – 2 ; – 3 ; – 1 ) ; \ overrightarrow { { { u } _ { d } } } ( 1 ; 2 ; 1 ) \ Rightarrow \ left [ \ overrightarrow { AM } ; \ overrightarrow { { { u } _ { d } } } \ right ] = ( – 1 ; 1 ; – 1 ) USD
Do đó USD d ( M ; d ) = \ frac { \ left | \ left [ \ overrightarrow { AM } ; \ overrightarrow { { { u } _ { d } } } \ right ] \ right | } { \ left | \ overrightarrow { { { u } _ { d } } } \ right | } = \ frac { \ sqrt { 3 } } { \ sqrt { 6 } } = \ frac { \ sqrt { 2 } } { 2 }. $

Bài tập 12: Tính khoảng cách giữa các cặp đường thẳng sau:

a ) $ { { d } _ { 1 } } : \ left \ { \ begin { align } và x = 2-3 t \ \ và y = 2 t \ \ và z = 4-2 t \ \ \ end { align } \ right. $ và $ { { d } _ { 2 } } : \ frac { x-1 } { 3 } = \ frac { y-2 } { 1 } = \ frac { z + 1 } { 2 } $
b ) $ { { d } _ { 1 } } : \ frac { x-1 } { 1 } = \ frac { y } { – 2 } = \ frac { z + 1 } { 2 } $ và $ { { d } _ { 2 } } : \ frac { x-2 } { 2 } = \ frac { y-3 } { – 4 } = \ frac { z-1 } { – 5 } $

Lời giải chi tiết

a)Cách 1: Đường thẳng ${{d}_{1}}$ qua $A(2;0;4)$ và có VTCP: $\overrightarrow{{{u}_{1}}}=(-3;2;-2)$

Đường thẳng $ { { d } _ { 2 } } $ qua $ B ( 1 ; 2 ; – 1 ) USD và có VTCP : $ \ overrightarrow { { { u } _ { 2 } } } = ( 3 ; 1 ; 2 ) USD
Gọi ( P ) là mặt phẳng chứa $ { { d } _ { 1 } } $ và song song với $ { { d } _ { 2 } } $ ta có : $ \ overrightarrow { { { n } _ { ( P ) } } } = \ left [ \ overrightarrow { { { u } _ { 1 } } } ; \ overrightarrow { { { u } _ { 2 } } } \ right ] = ( 6 ; 0 ; – 9 ) = 3 ( 2 ; 0 ; – 3 ) USD
Suy ra USD ( P ) : 2 x – 3 z + 8 = 0 \ Rightarrow d ( { { d } _ { 1 } } ; { { d } _ { 2 } } ) = d ( { { d } _ { 2 } } ; ( P ) ) = d ( B ; ( P ) ) = \ frac { \ left | 13 \ right | } { \ sqrt { 13 } } = \ sqrt { 13 }. $

Cách 2: Ta có: $d({{d}_{1}};{{d}_{2}})=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}};\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right]\overrightarrow{AB} \right|}{\left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}};\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right]}=\frac{\left| (6;0;-9).(-1;2;-5) \right|}{\sqrt{36+81}}=\sqrt{13}.$

b) Cách 1: Đường thẳng ${{d}_{1}}$ qua $A(1;0;-1)$ và có VTCP $\overrightarrow{{{u}_{1}}}=(1;-2;2)$

Đường thẳng $ { { d } _ { 2 } } $ qua $ B ( 2 ; 3 ; 1 ) USD và có VTCP : $ \ overrightarrow { { { u } _ { 2 } } } = ( 2 ; – 4 ; – 5 ) USD
Gọi ( P ) là mặt phẳng chứa $ { { d } _ { 1 } } $ và song song với $ { { d } _ { 2 } } $ ta có : $ \ overrightarrow { { { n } _ { ( P ) } } } = \ left [ \ overrightarrow { { { u } _ { 1 } } } ; \ overrightarrow { { { u } _ { 2 } } } \ right ] = ( 18 ; 9 ; 0 ) = 9 ( 2 ; 1 ; 0 ) USD
Suy ra USD ( P ) : 2 x + y-2 = 0 \ Rightarrow d ( { { d } _ { 1 } } ; { { d } _ { 2 } } ) = d ( { { d } _ { 2 } } ; ( P ) ) = d ( B ; ( P ) ) = \ sqrt { 5 } $

Cách 2: Ta có: $d({{d}_{1}};{{d}_{2}})=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}};\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right]\overrightarrow{AB} \right|}{\left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}};\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right]}=\frac{\left| 9(2;1;0).(1;3;2) \right|}{9\sqrt{5}}=\sqrt{5}$

Bài tập 13: Trong không gian tọa độ Oxyz cho đường thẳng $(d):\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-2}{1}$ và điểm $M(-3;1;2).$ Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d là:

A. $\sqrt{14}.$ B. $\sqrt{6}.$ C. $2\sqrt{5}.$ D. $2\sqrt{7}.$

Lời giải chi tiết

Đáp án: Chọn A

Ta có : USD A ( 1 ; – 1 ; 2 ) \ in d \ Rightarrow \ overrightarrow { AM } = ( – 4 ; 2 ; 0 ) ; \ overrightarrow { { { u } _ { d } } } = ( 2 ; 1 ; 1 ) \ Rightarrow \ left [ \ overrightarrow { AM } ; \ overrightarrow { { { u } _ { d } } } \ right ] = ( 2 ; 4 ; – 8 ) USD
Do đó USD d ( M ; d ) = \ frac { \ left | \ left [ \ overrightarrow { AM } ; \ overrightarrow { { { u } _ { d } } } \ right ] \ right | } { \ left | \ overrightarrow { { { u } _ { d } } } \ right | } = \ frac { \ sqrt { 4 + 16 + 64 } } { \ sqrt { 6 } } = \ sqrt { 14 }. $

Bài tập 14: Trong không gian tọa độ Oxyz cho 2 đường thẳng ${{d}_{1}}:\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{2}=\frac{z-3}{3}$ và ${{d}_{2}}:\frac{x-1}{-1}=\frac{y}{1}=\frac{z-1}{1}$. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$

A. $\sqrt{26}.$ B. $\frac{\sqrt{13}}{13}.$ C. $\frac{\sqrt{26}}{13}.$ D. $2\sqrt{2}.$

Lời giải chi tiết

Đáp án: Chọn C

Cách 1: Đường thẳng ${{d}_{1}}$ qua $A(1;2;3)$ và có VTCP: $\overrightarrow{{{u}_{1}}}=(1;2;3)$

Đường thẳng $ { { d } _ { 2 } } $ qua $ B ( 1 ; 0 ; 1 ) USD và có VTCP : $ \ overrightarrow { { { u } _ { 2 } } } = ( – 1 ; 1 ; 1 ) USD
Gọi ( P ) là mặt phẳng chứa $ { { d } _ { 1 } } $ và song song với $ { { d } _ { 2 } } $ ta có : $ \ overrightarrow { { { n } _ { ( P ) } } } = \ left [ \ overrightarrow { { { u } _ { 1 } } } ; \ overrightarrow { { { u } _ { 2 } } } \ right ] = ( – 1 ; – 4 ; 3 ) = – ( 1 ; 4 ; – 3 ) USD
Suy ra USD ( P ) : x + 4 y – 3 z = 0 \ Rightarrow d ( { { d } _ { 1 } } ; { { d } _ { 2 } } ) = d \ left ( { { d } _ { 2 } } ( P ) \ right ) = d ( B ; ( P ) ) = \ frac { \ left | – 2 \ right | } { \ sqrt { 1 + 16 + 9 } } = \ frac { 2 } { \ sqrt { 26 } } = \ frac { \ sqrt { 26 } } { 13 }. $

Cách 2: Ta có: $d({{d}_{1}};{{d}_{2}})=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}};\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right]\overrightarrow{AB} \right|}{\left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}};\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right]}=\frac{\left| (-1;-4;3).(0;-2;-2) \right|}{\sqrt{1+16+9}}=\frac{\left| 2 \right|}{\sqrt{26}}=\frac{\sqrt{26}}{13}.$

Bài tập 15: Cho mặt phẳng $(P):2x-y-2z=0$ và đường thẳng $d:\frac{x-1}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z+2}{2}.$ Tọa độ điểm A thuộc Ox sao cho A cách đều d và (P) là

A. $A(-3;0;0).$ B. $A(3;0;0).$ C. $A(3;3;0).$ D. $A(3;0;3).$

Lời giải chi tiết

Đáp án: Chọn B

Gọi $ A ( t ; 0 ; 0 ) USD suy ra $ d ( A ; ( P ) ) = \ frac { 2 \ left | t \ right | } { 3 } ; d ( A ; d ) = \ frac { \ left | \ left [ \ overrightarrow { AM } ; \ overrightarrow { { { u } _ { d } } } \ right ] \ right | } { \ left | \ overrightarrow { { { u } _ { d } } } \ right | } $ trong đó USD M ( 1 ; 0 ; – 2 ) USD
Suy ra $ d ( A ; d ) = \ frac { \ left [ \ overrightarrow { AM } ; \ overrightarrow { { { u } _ { d } } } \ right ] } { \ left | \ overrightarrow { { { u } _ { d } } } \ right | } = \ frac { \ sqrt { 16 + { { ( 2 t – 4 ) } ^ { 2 } } + { { ( 2-2 t ) } ^ { 2 } } } } { 3 } = \ frac { 2 \ left | t \ right | } { 3 } $

USD \ Leftrightarrow 36-24 t + 4 { { t } ^ { 2 } } = 0 \ Leftrightarrow t = 3. $ ..

Dịch vụ liên quan

Thủ Dầu Một có gì chơi, có gì vui – Top 8 địa điểm du lịch ấn tượng – Vi Vu Xuyên Việt

Thành phố Thủ Dầu Một thuộc tỉnh Tỉnh Bình Dương là nơi có nhiều khu...

Các Địa Điểm Du Lịch Los Angeles Truyền Cảm Hứng – Klook Blog

Đã đến lúc ghi lại những địa điểm du lịch Los Angeles đầy sức hút,...

Du Lịch Mandalay: Có Gì Ở Thành Phố Lớn Thứ Nhì Myanmar? – Klook Blog

Bạn muốn khám phá những ngôi đền cổ kính, những lịch sử huy hoàng của...

Tham quan du lịch là gì? Các loại hình tham quan du lịch?

Tham quan du lịch là gì ? Các mô hình tham quan du lịch ?...

Điểm đến của du lịch quốc tế trong năm mới

Những “cơn mưa” giải thưởng quốc tế Nếu so với lượng khách quốc tế đạt...

Đặng hoàng giang điểm đến của cuộc đời?

GhimBạn đang đọc: Đặng hoàng giang điểm đến của cuộc đời? 0 Chia SẻBạn đang...
Alternate Text Gọi ngay