Trường Đại học Sài Gòn – Wikipedia tiếng Việt
Lịch sử hình thành
[sửa |sửa mã nguồn ]
[sửa |sửa mã nguồn ]
Ngày 09/02/1972, Trường Sư phạm cấp two miền Nam Việt Nam được thành lập ở Chiến khu c, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. [ four ] Tháng 5/1975, Trường Sư phạm cấp two miền Nam Việt Nam được chuyển về Sài Gòn và tiếp quản trường Sư phạm Sài Gòn. Tháng 10/1975, trường tổ chức thi tuyển sinh khóa đầu tiên.
Tháng 8/1976, thành lập Trường Cao đẳng Sư phạm TP. Hồ Chí Minh trên cơ sở Trường Sư phạm cấp two miền Nam Việt Nam. Ngày 03/11/1976, Trường Cao đẳng Sư Phạm Đồng Nai được thành lập và trực thuộc Trường Cao đẳng Sư phạm TP. HCM theo quyết định số 2317/QĐ của Bộ Giáo dục ( nay là Bộ Giáo Dục và Đào Tạo ). Ngày 29/4/1979, Trường Cao Đẳng Sư Phạm Đồng Nai được tách ra và chuyển về UBND Tỉnh Đồng Nai quản lí theo công văn liên bộ Tài Chính – Giáo Dục số 97/TT-LB. Ngày nay trường này là trường Đại Học Đồng Nai. Năm 1992, trường Sư phạm Kỹ thuật phổ thông được sáp nhập vào trường Cao đẳng Sư phạm TP HCM. Năm 1999, sáp nhập trường Trung học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. Năm 2007, sáp nhập thêm two trường : Trung học Sư phạm Mầm not và Quản lý giáo dục [ four ] Từ cuối năm 2003, bắt đầu quá trình nâng cấp trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh thành trường Đại học Sài Gòn. [ five ] Ngày twenty-five tháng four năm 2007, Trường Đại học Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTg của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng [ six ] .
Các cơ sở đào tạo [sửa |sửa mã nguồn ]
Cơ sở chính [sửa |sửa mã nguồn ]
Cơ sở chính của trường tại địa chỉ số 273 associate in nursing Dương Vương, Phường three, Quận five vốn là cơ sở cũ của Bác ái Học viện trước năm 1975. Công trình này được xây dựng từ năm 1908 với sự pha trộn giữa kiến trúc Pháp và kiến trúc Trung Hoa. Đây được xem là ngôi trường đại học đẹp và cổ kính nhất Thành phố Hồ Chí Minh. [ seven ]
Hiện nay, các đơn vị phòng, banish chức năng và trung tâm của Trường được đặt ở cơ sở này cùng với văn phòng các khoa : Khoa Công nghệ Thông tin, Khoa Sư phạm Khoa học Tự nhiên, Khoa Sư phạm Khoa học Xã hội, Khoa Luật, Khoa Môi trường, Khoa Thư viện – Văn phòng, Khoa Toán – Ứng dụng, Khoa Ngoại ngữ, Khoa Văn hóa và Du lịch, Khoa Điện tử – Viễn thông, Khoa Nghệ thuật, Khoa Giáo dục Chính trị, Khoa Giáo dục, Khoa Giáo dục Tiểu học .
Cơ sở one [sửa |sửa mã nguồn ]
Địa chỉ : one hundred five Bà Huyện Thanh Quan, phường Võ Thị Sáu, Quận three, Thành phố Hồ Chí Minh. Gồm văn phòng các khoa : Khoa Tài chính – Kế toán, Khoa Quản trị Kinh doanh .
Cơ sở two [sửa |sửa mã nguồn ]
Địa chỉ : four Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận one, Thành phố Hồ Chí Minh. Gồm có văn phòng Khoa Giáo dục Mầm not. Trường Tiểu học Thực hành Đại học Sài Gòn: eighteen – twenty Ngô Thời Nhiệm, Quận three, TP. Hồ Chí Minh. Trường Trung học Thực hành Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Phường four, Quận five ( Trường tetrahydrocannabinol và THPT )
Các ngành đào tạo [sửa |sửa mã nguồn ]
1) Các ngành bậc Đại học hệ Chính quy
Sư phạm | Ngoài sư phạm |
---|---|
SP Toán | Kế toán |
SP Vật lí | Quản trị kinh doanh |
SP Hóa | Khoa học môi trường |
SP Sinh học | Quản trị văn phòng |
SP Ngữ văn | Tài chính – Ngân hàng |
SP Lịch sử | Luật |
SP Địa lý | Quản lý Giáo dục |
SP Tiếng Anh | Toán ứng dụng (2 chuyên ngành: Toán tin ứng dụng, Kinh tế định lượng) |
Giáo dục Tiểu học | Tâm lí học |
SP Âm nhạc | Việt Nam học |
SP Mỹ thuật | Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành: Thương mại và Du lịch) |
Giáo dục Mầm non | Thông tin – Thư viện |
Sư phạm Khoa học tự nhiên (Đào tạo giáo viên THCS) | Khoa học Thư viện |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý (Đào tạo giáo viên THCS) | Quốc tế học |
Giáo dục Chính trị | Thanh nhạc |
Công nghệ Kĩ thuật Môi trường | |
Công nghệ thông tin (4 chuyên ngành: Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật máy tính, Hệ thống thông tin) | |
Kỹ thuật phần mềm (2 chuyên ngành: Lập trình Web và Ứng dụng, Phát triển Ứng dụng di động) | |
Kĩ thuật điện | |
Kĩ thuật Điện tử – viễn thông | |
Công nghệ Kĩ thuật điện, điện tử | |
Công nghệ KT điện tử – viễn thông | |
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) | |
Du lịch | |
Kinh doanh Quốc tế |
2) Các ngành đào tạo Cao học
Thạc sĩ | Ngôn ngữ học |
---|---|
Toán giải tích | |
Tài chính – Ngân hàng | |
Quản lý Giáo dục | |
Văn học Việt Nam | |
Lịch sử Việt Nam | |
Hóa hữu cơ | |
Quản trị kinh doanh | |
Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán | |
Hóa lý thuyết và Hóa lý | |
Khoa học máy tính | |
Luật dân sự và tố tụng dân sự | |
Tiến sĩ | Quản lý Giáo dục |
Hóa hữu cơ | |
Toán giải tích | |
Lịch sử Việt Nam | |
Quản trị Kinh doanh |