THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY – Tài liệu text

THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.46 KB, 21 trang )

THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY

GVHD: TRƯƠNG VĂN MINH

DANH SÁCH NHÓM

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Họ và tên
Phạm Hải Âu
Nguyễn Thị Kim Âu
Đỗ Thị Hạnh
Trần Thị Lam
Dương Thị Diễm My
Ngô Thị Kim Ngân
Nguyễn Thị Kiều Ngoan

MSSV
10205731
10204941
10208341
10203131
10205501
10205511
10205761

LỜI CẢM ƠN

LỚP: NCTP4B NHÓM3

trang 1

THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY

GVHD: TRƯƠNG VĂN MINH

Sau quá trình học tập, tham khảo và tìm hiểu những tài liệu có liên quan đến bộ môn kĩ
thuật thực phẩm, nhóm chúng em đã hoàn thành bài tiểu luận với đề tài “Tìm hiểu về thiết bị sấy
thùng quay”
Qua đó, nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Trương Văn Minh đã giảng dạy
chúng em trong suốt thời gian qua và tạo điều kiện để giúp chúng em có cơ hội hiểu rõ hơn về
các thiết bị kỹ thuật nói chung và thiết bị sấy nói riêng trong các lĩnh vực công nghiệp hiện đại,
nhất là trong công nghiệp thực phẩm.
Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong viện công nghệ sinh học thực
phẩm đã giúp chúng em những kiến thức, kĩ năng học tập và có những tài liệu học tập để hổ trợ
cho môn học này.
Xin cảm ơn tất cả các anh, chị và bạn bè đã giúp nhóm hoàn thành bài tiểu luận này.
Trong bài báo cáo này, với sự nổ lực của các thành viên trong nhóm tìm hiểu về đề tài,
nhưng sẽ không tránh sự thiếu sót, rất mong được sự góp ý, bổ sung của Thầy để bài tiểu luận
của nhóm chúng em được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

LỚP: NCTP4B NHÓM3

trang 2

THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY

GVHD: TRƯƠNG VĂN MINH

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………..

LỚP: NCTP4B NHÓM3

trang 3

THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY

GVHD: TRƯƠNG VĂN MINH

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SẤY
Ngày nay, do việc áp dụng thành tựu về khoa học kỹ thuật mà nền kinh tế các nước trong khu
vực nói chung và của nước ta nói riêng đều phát triển không ngừng. Do đó đời sống của người
dân dần được cải thiện. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người thì các thiết bị máy
móc, kỹ thuật được ra đời và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, nông
nghiệp và đời sống để thay cho máy móc thiết bị thô sơ, cũ kĩ.
Nước ta là nước nông nghiệp, sản phẩm nông nghiệp rất đa dạng và phong phú. Thế nhưng,
sản phẩm nông nghiệp thường có mùa vụ, phải qua chế biến mới có giá trị cao và thời gian bảo
quản rất ngắn. Sấy là một phương pháp dùng để chế biến và làm tăng thời gian bảo quản đơn
giản và thông dụng nhất
Trong thời đại công nghệ, sấy được xem là một quy trình công nghệ được ứng dụng rộng rãi
trong nhiều lĩnh vực như trong công nghiệp, nông nghiệp và đời sống thường ngày.
Thiết bị sấy là một trong những thành tựu về khoa hoc kỹ thuật được ứng dụng rộng rãi trong
công nghiệp (công nghiệp hóa chất, thực phẩm, xây dựng…), nông nghiệp và đời sống hằng
ngày của con người.
Tùy vào từng kiểu vật liệu và quá trình cấp nhiệt cho ẩm mà ta có các cách sấy khác nhau.
Chính vì thế mà nhiều kĩ thuật sấy ra đời như hệ thóng sấy phun, sấy tầng sôi, sấy tiếp xúc, sấy
thăng hoa,…
Trong bài tiểu luận này, chúng em xin trình bày về thiết bị sấy thùng quay, một trong những
thành tựu về khoa học kỹ thuật hiện đại được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực công nghiệp và
nông nghiệp ngay nay (như sấy sản phẩm nông sản thực phẩm sau khi thu hoạch,…).Và hệ thống
sấy thùng quay đươc sử dụng chủ yếu để sấy vật liệu dạng hạt, cục nhỏ,…

I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI THIẾT BỊ SẤY
LỚP: NCTP4B NHÓM3

trang 4

THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY

GVHD: TRƯƠNG VĂN MINH

1.1. KHÁI NIỆM
Quá trình sấy là quá trình làm khô các vật thể, các vật liệu, các sản phẩm bằng phương pháp
bay hơi nước. Như vậy, quá trình sấy khô một vật thể diễn biến như sau:
Vật thể được gia nhiệt để đưa nhiệt độ lên đến nhiệt độ bão hòa ứng với phân áp suất của hơi
nước trên bề mặt vật thể. Vật thể được cấp nhiệt để làm bay hơi ẩm.
Tóm lại, trong quá trình sấy xẩy ra các quá trình trao đổi nhiệt và trao đổi chất cụ thể là quá
trình truyền nhiệt từ chất tải nhiệt cho vật sấy, quá trình truyền ẩm từ trong vật sấy ra ngoài bề
mặt sấy, quá trình truyền ẩm từ bề mặt vật sấy ra ngoài môi trường. Các quá trình truyền nhiệt
truyền chất trên xẩy ra đồng thời trên vật sấy, chúng có qua lại lẫn nhau.
Nguyên tắc của quá trình sấy là cung cấp năng lượng nhiệt để biến đổi trạng thái của pha
lỏng trong vật liệu thành hơi. Hầu hết các vật liệu trong quá trình sản xuất đều chứa pha lỏng là
nước nên người ta thường gọi là ẩm.
1.2. PHÂN LOẠI
Do điều kiện sấy trong mỗi trường hợp sấy rất khác nhau nên có nhiều kiểu máy sấy (thiết bị
sấy) khác nhau, vì vậy việc phân loại máy sấy cũng rất phức tạp và có nhiều cách:
– Dựa vào tác nhân sấy: máy sấy bằng không khí hoặc máy sấy bằng khói lò, ngoài ra còn có
máy sấy bằng phương pháp đặc biệt như sấy thăng hoa, sấy bằng tia hồng ngoại hay sấy bằng
dòng điện cao tần.
– Dựa vào áp suất làm việc: máy sấy bằng chân không, máy sấy ở áp suất thường.

– Dựa vào phương thức làm việc: máy sấy liên tục hay máy sấy gián đoạn.
– Dựa vào phương pháp cung cấp nhiệt cho quá trình sấy: máy sấy tiếp xúc hoặc máy sấy đối lưu,
máy sấy bức xạ…
– Dựa vào cấu tạo thiết bị: phòng sấy, hầm sấy, băng tải, sấy trục, sấy thùng quay, sấy phun, sấy
sôi…
– Dựa vào chiều chuyển động của tác nhân sấy và vật liệu sấy: sấy xuôi chiều, sấy ngược chiều,
sấy chéo dòng…
II. ỨNG DỤNG CỦA THIẾT BỊ SẤY TRONG CUỘC SỐNG CŨNG NHƯ TRONG SẢN
XUẤT CÔNG NGHIỆP
2.1. TRONG CUỘC SỐNG
Sấy là một phương pháp bảo quản thực phẩm đơn giản, an toàn và dễ dàng. Sấy làm giảm độ
ẩm của thực phẩm đến mức cần thiết do đó vi khuẩn, nấm mốc và nấm men bị ức chế hoặc
không phát triển và hoạt động được, giảm hoạt động các enzyme, giảm kích thước và trọng
lượng của sản phẩm.
Đối với các nông sản và thực phẩm nhằm tăng cường tính bền vững trong bảo quản, đối với
các nhiên liệu (than, củi) được nâng cao lượng nhiệt cháy, đối với gốm sứ làm tăng độ bền cơ
học, giảm chi phí vận chuyển…
2.1.1 Hệ thống, thiết bị sấy nông sản kiểu vỉ ngang
LỚP: NCTP4B NHÓM3

trang 5

THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY

GVHD: TRƯƠNG VĂN MINH

Nguyên lý sấy: Sấy tĩnh tại kiểu sàn vỉ ngang.
Công dụng: Sấy khô các loại nông sản như:
ngô, đậu (đỗ), thóc, sắn…

Nhiên liệu: Than.
Thông số kỹ thuật: Độ ẩm nguyên liệu hạt:
20% ¸ 25%Độ ẩm sản phẩm hạt: 13% ¸14%
Năng suất sấy: 5-10T/mẻ.
Hình: 2.1 thiết bị sấy nông sản kiểu vỉ
ngang
2.1.2. Hệ thống, thiết bị sấy hạt nông sản kiểu tháp
Nguyên lý sấy: Sấy đối lưu cưỡng bức, sử dụng
hiệu ứng trao đổi nhiệt ẩm trong quá trình hồi
lưu sản phẩm giữa thành phần nguyên liệu đưa
vào và sản phẩm đầu ra.
Công dụng: Sấy khô các loại nông sản dạng hạt
như: ngô, đỗ(đậu), thóc, cà phê…
Ưu điểm so với sấy tháp thông thường:
– Chất lượng sản phẩm ít bị biến đổi sau sấy.
– Cho phép sấy các lô nguyên liệu với độ ẩm
ban đầu khác nhau. Do vậy, kiểu sấy này rất
thích hợp trong các trạm thu mua hoặc chế biến
tập trung.
Nhiên liệu: Dầu FO, than, trấu,…
Thông số kỹ thuật: Độ ẩm nguyên liệu hạt: ≤
Hình: 2.2 thiết bị sấy hạt nông sản
30%Độ ẩm sản phẩm hạt: ≤ 14%
kiểu tháp
Năng suất sấy: 2-10 T/h
2.2. TRONG CÔNG NGHIỆP
Máy sấy rất quan trọng trong ngành công nghiệp nó ảnh hưởng vô cùng lớn đến nhu cầu thiết
yếu.
Như ứng dụng của máy sấy phun trong sản xuất sữa bột, cà phê hòa tan, bột giặt, sản xuất bột
chuối.

LỚP: NCTP4B NHÓM3

trang 6

THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY

GVHD: TRƯƠNG VĂN MINH

Ứng dụng của thiết bi sấy băng chuyền lật đảo trong sản xuất chè, trong sản xuất rau quả, …
Ứng dụng của thiết bị sấy thùng quay trong sản xuất cà phê, sấy malt, …
Ứng dụng của phương pháp sấy hầm sấy phòng trong sản xuất lòng trắng trứng sấy, …
Nếu không có máy sấy thì trong ngành công nghiệp bị ảnh hưởng nặng nề như về sản lượng sản
phẩm, giá trị sản phẩm, chất lượng sản phẩm, giá thành bán ra sẽ không cao…
Một số máy sấy được ứng dụng trong các nghành công nghiệp
2.2.1. Máy sấy tầng sôi

Hình: 2.3 máy sấy tầng sôi

Ứng dụng:
Ứng dụng rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực thực
phẩm, dược phẩm, hóa chất. Thiết bị thích hợp
cho việc sấy nguyên liệu dạng bột, hạt với số
lượng lớn như dược phẩm, thuốc chữa bệnh
dạng hạt, hạt nhựa…Nguyên liệu dạng hạt với
đường kính trong khoảng 0.1 đến 6 mm, ứng
dụng tốt nhật là 0.5 đến 3mm

2.2.2. Máy sấy phun

Mô tả: Dung dịch nguyên liệu hay loại kem
được phun qua vòi phun đa điểm nhờ áp lực cao
của bơm tiếp liệu. Nguyên liệu được tạo thành
dạng hạt và được sấy khô trong vòng từ 10 ~ 90
giây.cuôi cùng thu được dạng sản phẩm hạt khô
Hình: 2.4 Máy sấy phun

Đặc tính:
• Tốc độ sấy rất nhanh, phù hợp cho các loại nguyên liệu nhạy nhiệt.
• Sản phẩm sau khi sấy có dạng hạt tròn, kích thước đồng đều, độ trơn chảy tốt. Sản phẩm
có độ tinh khiết và chất lượng cao.
• Phạm vi ứng dụng của thiết bị rộng rãi. Tùy theo tính chất của nguyên liệu mà có thể ứng
dụng nhiệt nóng để sấy hay dùng khí mát để tạo hạt. thiết bị thực sự hoàn hảo cho nhiều
loại nguyên liệu khác nhau.
• Vận hành máy đơn giản, máy chạy luôn ổn định. Máy vận hành tự động hóa cao.
Ứng dụng thiết bị:
LỚP: NCTP4B NHÓM3

trang 7

THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY

GVHD: TRƯƠNG VĂN MINH

Thiết bị phù hợp cho các ngành thực phẩm, dược phẩm, hóa chất, bột màu, gốm, hóa chất nông
nghiệp, nhựa….
III. THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY
3.1. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA THIẾT BỊ SẤY THÙNG
QUAY

Hình: 3.1 Máy sấy thùng quay trong sản xuất

3.1.1. Cấu tạo của máy sấy thùng quay

LỚP: NCTP4B NHÓM3

trang 8

THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY

GVHD: TRƯƠNG VĂN MINH

Hình: 3.2 Sơ đồ máy sấy thùng quay
Chú thích:
1. Buồng đốt tác nhân sấy là khói lò
(calorife)
2. Bộ phận nạp liệu vào thùng sấy
3. Đệm kín miệng thùng
4. Vành đai lăn

5. Bánh răng
6. Thùng quay
7. Cửa nối với quạt hút khí
8. Hệ thống xyclon và lọc túi
9. Lấy sản phẩm.

Cấu tạo: gồm thùng hình trụ đặt dốc khoảng 6÷8 độ so với mặt phẳng nằm ngang. Có 2 vành
đai trượt trên các con lăn khi thùng quay. Khoảng cách giữa các con lăn có thể điều chỉnh được,

để thay đổi góc nghiêng của thùng. Thùng quay được nhờ bánh răng lắp chặt trên thân thùng ăn

LỚP: NCTP4B NHÓM3

trang 9

THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY

GVHD: TRƯƠNG VĂN MINH

khớp với các bánh răng nối với mô tơ thông qua hộp giảm tốc. Thùng quay với vận tốc khoảng
từ 1÷8 vòng/phút. Bánh răng đặt tại trọng tâm của thùng.
Máy sấy thùng quay làm việc ở áp suất khí quyển. Tác nhân sấy có thể là không khí hay khói lò.
3.1.2. Nguyên tắc hoạt động
Sau khi nguyên liệu ẩm được đưa vào trong máy từ phía đầu thùng quay (2), máy bắt đầu
quay tròn và các cánh bên trong làm mhiệm vụ đảo đều nguyên liệu. Nguyên liệu được đảo đều
như vậy sẽ tiếp xúc với khí nóng (1) đầy đủ và được tách hơi ẩm bay ra. Trong suốt quá trình đảo
và sấy như vậy, nguyên liệu được dịch chuyển từ phía đầu thùng quay tới phía cuối thùng và đạt
độ khô cần thiết. Và cuối cùng nguyên liệu được thoát ra ngoài qua bộ van cánh sao (9).
Thường thì vật liệu sấy hay tác nhân sấy chuyển động cùng chiều để tránh sấy quá khô và tác
nhân sấy khỏi mang theo vật liệu sấy nhiều như sấy ngược chiều. Vận tốc của không khí hay
khói lò đi trong thùng khoảng 2÷3 m/s.
Ứng dụng: đặc biệt thích hợp cho các loại nguyên liệu có khuynh hướng bị rối hoặc dính
vào nhau trong băng chuyền hoặc khay sấy.Tuy nhiên, do sự hư hại do va đập, cọ xát trong máy,
chúng chỉ hạn chế sử dụng cho tương đối ít loại sản phẩm(ví dụ: sấy hạt đậu, hạt cacao …).
3.1.3. Ưu nhược điểm của thiết bị:
Quá trình sấy đều đặn và mãnh liệt nhờ tiếp xúc tốt giữa vật liệu và tác nhân sấy, cường độ
làm việc tính theo lượng âm đạt được cao. Có thể tới 100kg/m 3.h hay hơn nữa thiết bị gọn, tuy
nhiên do vật liệu bị đảo trộn nhiều nên dễ bị vụn gẫy, tạo ra bụi do đó sẽ có một số trường hợp

làm hạ phẩm chất của sản phẩm.
3.2. CÁC THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY ĐƯỢC ỨNG DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP VÀ
TRONG ĐỜI SỐNG SẢN XUẤT
3.2.1. Máy sấy gián tiếp

Hinh: 3.1 Máy sấy gián tiếp
LỚP: NCTP4B NHÓM3

Máy sấy gián tiếp hay còn được gọi là
máy sấy truyền nhiệt gián tiếp, máy sấy
quay, máy sấy thùng quay hay đơn giản là
máy sấy. Nó được sử dụng để sấy khô các
loại vật liệu dạng bột, hat nhỏ ẩm. Máy được
cấu tạo bởi thùng quay chính, dải nâng hạ,
bộ phận điều khiển, các thiết bị hỗ trợ khác
và vòng đệm kín. Vật liệu sau khi đi vào
thùng sấy được đảo trộn tiếp xúc đều với
dòng khí nóng đối lưu và quá trình làm khô
được diễn ra liên tục. Máy có độ kín cao do
trang 10

THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY

GVHD: TRƯƠNG VĂN MINH

đó loại bỏ được thất thoát nhiệt giúp ổn định

quá trình làm khô và tiết kiệm điện năng khi
hoạt động.

 Ưu điểm

Máy sấy gián tiếp có nhiều ưu điểm như thiết kế hợp lý, vận hành đơn giản, hoạt động ổn
định với hiệu suất cao, điện năng tiêu thụ thấp, quá trình bảo trì không phức tạp, độ kín khít, độ
bền cao và dễ dàng trong vận chuyển. Nó sử dụng tốt cho sấy khô nhiều loại vật liệu.
 Ứng dụng
Máy sấy gián tiếp hoạt động với hiệu suất tin cậy, dễ dàng trong vận hành, sử dụng được
dùng chủ yếu trong các ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, luyện kim, nhà máy xi măng để
sấy đá vôi, đất sét, xi măng, xỉ, vật liệu hỗn hợp, vv.
Bảng: 3.1 Thông số kỹ thuật máy sấy gián tiếp
Thông số
thùng
(đường
kính x
chiều dài)
Φ1,5×15m
Φ1,5×17m
Φ1,5×19m
Φ1,8×21m
Φ1,8×23m
Φ1,8×25m
Φ2,2×21m
Φ2,2×23m
Φ2,2×25m

Đường
kính
trong
của

thùng
ngoài
(mm)

Đường
kính
trong
của
thùng
trong
(mm)

Chiều
dài
thùng
(m)

1500

500

15 17
19

1800

650

21 23
25

2200

800

21 23
25

Thể
tích
thùng
(m3)

Độ
nghiêng
thùng

20,27
22,97
25,68
35,91
39,33
42,75
58,10
63,61
69,15

Nhiệt
độ
Dạng không

dải khí vào
nâng
cao
nhất
(ºC)

3-5%

Kiểu
nâng

850

3-5%

Kiểu
nâng

850

3-5%

Kiểu
nâng

850

Kích thước
ngoài (dài x
rộng x cao)

(m)
16,2×2,7×2,7
18,2×2,7×2,7
20,0×2,9×2,9
22,5×2,7×2,7
24,5×2,9×2,9
26,5×2,9×2,9

3.2.2. Máy sấy cát
Máy sấy cát còn được biết đến với những tên khác như máy làm khô cát, máy loại nước cát.
Máy có cấu tạo, vận hành đơn giản, hiệu suất lớn, độ bền cao và được dùng rộng rãi. Nó không
chỉ là một máy sấy được sử dụng như các loại máy sấy thông thường khác mà máy sấy loại này
đã được cải tiến nâng cao chức năng sấy khô, cấu tạo tối ưu cho phép hoạt động liên tục với hiệu
suất cao và tiến tiệm năng lượng. Vận hành và bảo trì dễ dàng loại bỏ các khó khăn phát sinh mà
các loại máy sấy các thông thường gặp phải. Sê-ri máy HJSZ có thiết kế đặc biệt chuyên dụng
cho việc sấy khô cát. Máy có cấu trúc chuyên dụng, vật liệu chế tạo không bán dính, hệ thống
cân bằng nhiệt sau sấy tránh cát ẩm lại sau sấy, lớp bọc cách nhiệt hiệu quả cao trong việc thất
thoát nhiệt giúp máy hoạt động ổn định và tiết kiệm năng lượng.

LỚP: NCTP4B NHÓM3

trang 11

THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY

GVHD: TRƯƠNG VĂN MINH

Hình: 3.2 Máy sấy cát
Bảng: 3.2 Thông số kỹ thuật máy sấy cát

Model
HJSZ600
HJSZ800
HJSZ1000
HJSZ1200
HJSZ1500
HJSZ1800
HJSZ2000
HJSZ2200
HJSZ2400
HJSZ3000

Độ
nghiêng
(%)

Tốc độ quay
(vòng/phút)

Nhiệt độ
không
khí lối
vào (°C)

Công
suất
(Kw)

Năng suất
(Tấn/giờ)

Trọng
lượng
(Tấn)

3-5

3-8

≤700

3

0,5-1,5

2,9

3-5

3-8

≤700

4

0,8-2,5

3,5

3-5

3-8

≤700

5,5

2,0-4,5

5,6

3-5

3-8

≤700

7,5

4-8

14

3-5

2-6

≤800

15

8-15

17,8

3-5

2-6

≤800

18,5

10-18

25

3-5

1,5-6

≤800

18,5

15-22

36

3-5

1,5-6

≤800

22

18-25

53,8

3-5

1,5-5

≤800

37

22-35

62

3-5

1,5-5

≤800

75

32-45

87,5

3.2.3. Máy sấy bùn than

LỚP: NCTP4B NHÓM3

trang 12

Ghi chú

Năng suất của
máy sấy cát
phụ thuộc vào
chế độ gia
nhiệt của máy
sấy.

THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY

GVHD: TRƯƠNG VĂN MINH

Hình: 3.3 Máy sấy bùn than
Máy sấy bùn than còn được biết đến với những cái tên như: Máy làm khô bùn than, máy loại
nước trong than, máy sấy than bùn, vv… được thiết kế chuyên biệt cho việc sấy khô vật liệu có
độ ẩm cao và dính ướt lớn.
Máy hoạt động ổn định với hiệu suất cao, khả năng loại nước, làm khô đối với các loại bùn

than, than cám tốt hơn so với máy sấy thùng quay và máy sấy gián tiếp.
 Ưu điểm
– Máy được cấu tạo với hệ thống gia nhiệt làm khô trực tiếp hoặc gián tiếp, hiệu suất xử lý làm
khô bởi nhiệt có thể lên tới 95%.
– Máy sấy bùn than có cấu tạo đặc biệt giúp máy hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao và ôxy
thấp, như vậy có thể tránh được khả năng cháy nổ xảy ra khi sấy khô vật liệu.
– Máy được đặc trưng bởi hiệu suất sấy khô lớn, khả năng tự động hóa cao và chi phí cho thiết bị
cũng như cho quá trình sấy khô vật liệu thấp.
– Nó yêu cầu lượng không khí cho quá trình sấy thấp do đó tiết kiệm lớn chi phí cho quá trình xử
lý khí.
– Vận hành dễ dàng, hoạt động thân thiện với môi trường, đặc biệt là khả năng khử trùng vật liệu
khi sấy khô.
– Bộ phận quay có tốc độ quay chậm nên máy sấy ít bị mài mòn.
– Với thiết kế chuyên biệt, vật liệu cấu tạo có khả năng chịu mài mòn và ăn mòn lớn, máy sấy
bùn than có cấu tạo bền vững và tuổi thọ lâu dài.
– Máy có cấu tạo nhỏ gọn, diện tích lắp đặt thiết bị yêu cầu không lớn, ngược lại máy có diện tích
gia nhiệt cho quá trình sấy lớn.
 Ứng dụng
Máy sấy bùn than được sử dụng rộng rãi trong việc sấy khô các loại vật liệu có độ ẩm và
dính ướt cao như than bùn, bùn hữu cơ, bùn khoan, bã cặn, thạch cao, bùn đất có độ ẩm cao, bùn
quá trình mạ điện, bùn xử lý nước và nhiều loại sản phẩm phụ, bã thải của các ngành công
nghiệp khác. Các ngành công nghiệp xử lý nước, nước thải, công nghiệp hóa chất, công nghiệp
vật liệu sinh học, thức ăn chăn muôi, chế biến thực phẩm, sản xuất rượu bia, vv có khối lượng
LỚP: NCTP4B NHÓM3

trang 13

THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY

GVHD: TRƯƠNG VĂN MINH

bùn thải lớn, việc sử dụng loại máy này đã góp phần to lớn vào việc giảm thiểu khối lượng bùn
thải và tận dụng chế tạo phân hữu cơ và nhiều ứng dụng thiết thực khác.
Bảng: 3.3 Thông số kỹ thuật máy sấy bùn than
Model
MGT1060
MGT1080
MGT1010
0
MGT1260
MGT1280
MGT12100
MGT12120
MGT1580
MGT15100
MGT15120
MGT15140
MGT1810
0
MGT18120
MGT1814
0
MGT1818
0
MGT20180
MGT22120
MGT22140
MGT22180
MGT22200

MGT24140
MGT24180
MGT24200
MGT24220
MGT28140
MGT28180
MGT30200
MGT32180
MGT32200
MGT34200
MGT3630
0

Đườn
g kính
trong
(m)
1,0

Chiều Công
dài
suất
(m) (Kw)
6
8
10

1,2

1,5

6
8
10
12
8
10
12
14

Tốc độ
quay
(vòng/phút
)

4

6 x 1,9 x 2,1
8 x 1,9 x 2,1
10 x 1,9 x 2,1

5,5

6 x 2,2 x 2,5
8 x 1,9 x 2,1
10 x 1,9 x 2,1
12 x 1,9 x 2,1
8 x 2,6 x 2,8

7,5

11

10 x 2,6 x 2,8
12 x 2,6 x 2,8
14 x 2,6 x 2,8

15

10

10 x 3,0 x 3,0

12
1,8

14

12 x 3,0 x 3,0
18,5

18

22
22

3,4

18
12
14

18
20
14
18
20
22
14
18
20
18
20
20

3,6

30

2,0
2,2

2,4
2,8
3,0
3,2

LỚP: NCTP4B NHÓM3

Kích thước ngoài (m)

14 x 3,0 x 3,0

3-6

18 x 3,0 x 3,0
18 x 3,2 x 3,2
12 x 3,6 x 3,6
14 x 3,6 x 3,6
18 x 4,0 x 3,8
20 x 4,0 x 3,8
14 x 4,0 x 3,8
18 x 4,0 x 3,8
20 x 3,6 x 3,6
22 x 4,0 x 3,8
14 x 4,6 x 4,6
18 x 4,6 x 4,6
20 x 5,0 x 5,0
18 x 8,0 x 7,0
20 x 8,0 x 7,0
20 x 5,2 x 5,7

30

37
75
110
132
150

30 x 5,6 x 5,6

200

trang 14

THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY

GVHD: TRƯƠNG VĂN MINH

.2.4. Máy sấy quay
 Ứng dụng

Máy sấy quay được sử dụng để sấy khô các
loại vật liệu dạng bột hoạt hạt nhỏ ẩm ướt.
Máy có cấu tạo chuyên biệt cho việc làm
khô nhanh chóng các vật liệu. Nó vận hành
đơn giản, tiêu thụ điện năng thấp và được sử
dụng rộng rãi trong nhiều ngành công
nghiệp.

LỚP: NCTP4B NHÓM3

trang 15

Hình: 3.4 Máy sấy quay
 Ưu điểm

– Máy sấy quay được đặc trưng bởi công suất lớn với mức tiêu thụ năng lượng thấp.
– Nó được thiết kế với cơ cấu hợp lý, hoạt động thân thiện với môi trường, ít tạo ô nhiễm.
– Được cung cấp với giá cả cạnh tranh so với các máy cùng loại, đồng thời có hiệu suất cao hơn.
– Máy sấy quay vận hành dễ dàng, hoạt động ổn định, tỷ lệ trục trặc thấp, có độ bền cao, sấy khô

được nhiều loại vật liệu.
Quá trình sấy
– Máy sấy quay có cấu tạo hợp lý, có thể thay đổi độ nghiêng và tần suất quay, nguyên liệu ẩm
được đưa vào trong máy từ phía đầu thùng quay, máy bắt đầu quay tròn và các cánh bên trong
làm nhiệm vụ đảo đều nguyên liệu, nguyên liệu tiếp xúc với khí nóng hoàn toàn và hơi ẩm được
loại bỏ.
– Trong suốt quá trình đảo và sấy như vậy, nguyên liệu được dịch chuyển từ phía đầu thùng quay
tới phía cuối thùng và đạt độ khô cần thiết, hơi nước được theo ống thoát ra ngoài, cuối cùng
nguyên liệu được thoát ra ngoài qua bộ phân phối liệu ra.
Bảng: 3.4 Thông số kỹ thuật máy sấy quay
Động cơ chính
Công suất
Model
(Kw)

Hộp số chính
Tốc độ
Model
quay

Đặc điểm
kỹ thuật
(m)

Năng suất
(Tấn/giờ)

Trọng
lượng
(Tấn)

Φ1,2 x 10

2,5

7,5

Y160MR3

ZL50-16-I

—–

13,5

Φ1,5 x 12

3,3-4,9

10

Y160L-6B3

JZQ500III-2F

—–

18,9

Φ1,5 x 15

4-6

18,5

Y200L1-6

JZQ500III-2F

—–

21

Φ1,8 x 12

4-6

18,5

Y160L-6

ZQ5016II-2

16,46

22,83

Φ2,2 x 12
Φ2,2 x 14
Φ2,2 x 16

Φ2,4 x 14
Φ2,4 x 18
Φ2,4 x 20

7-12
7-12
12
12
10-13
10-14

18,5
22
30
30
37
37

Y200L7-6
Y200L7-6
Y225M-6
Y250M-6
Y250M-6
Y250N-6

JZQ650-II
JZQ650-III
JZQ750-III
JZQ750-III
ZL85-13-I

ZL85-13-I

31,5
31,5
31,5
31,5
27,16
27,16

37,6
40
45
51
54
54,1

Φ3 x 20

25

55

Y250M-4

ZL100-16I

41,52

78

Φ3 x 25

32-36

75

YR280M4

ZL100-16I

41,52

104,9

3.2.5. Máy sấy chất thải hữu cơ

Hình: 3.5 Máy sấy chất thải hữu cơ
Máy sấy chất thải hữu cơ, hoạt động ổn định với hiệu suất cao và tiết kiệm năng lượng. Nó
được đánh giá là loại thiết bị thân thiện với môi trường.
 Ứng dụng
Máy sấy chất thải hữu có khả năng sấy khô vật liệu có độ ẩm từ 60% xuống dưới 13%. Nếu
độ ẩm của vật liệu sấy lớn hơn 60%, ví dụ như độ ẩm vật liệu từ 60% đến 85%, một máy khử
nước đặc biệt sẽ được kết hợp sử dụng nhằm giảm độ ẩm xuống còn khoảng 45% giúp cho quá
trình sấy khô diễn ra nhanh hơn và đạt hiệu quả sấp tốt hơn (độ ẩm còn nhỏ hơn 13%).
Loại máy này rất thích hợp cho xử lý làm khô các loại vật liệu có độ ẩm cao như vật liệu
ngành dược phẩm, công nghiệp sản xuất đường, công nghiệp sản xuất thức ăn chăn muôi hay xử
lý các chất thải hữu cơ (bã thải hữu cơ của quá trình sản xuât, chất thải hữu cơ chăn nuôi gia súc,
phân gia cầm, vv). Ngoài ra, máy sấy chất thải hữu cơ còn được sử dụng rộng rãi trong xử lý làm
khô các loại bã thải quá trình sản xuất rượu, làm khô than bùn, bentonite, nguyên liệu cho công

nghiệp hóa chất, công nghiệp khai thác chế biến mỏ, sản xuất chế biến thức ăn, chất thải khu giết
mổ động vật, chất thải gia súc gia cầm, vv.
Bảng: 3.5 Thông số kỹ thuật máy sấy chất thải hữu cơ
Model
Kích thước (m)
Năng suất (Kg/giờ)
Công suất (Kw)
Trọng lượng (Tấn)
Thiết bị loại nước
Công suất bộ loại
nước (Kw)

HJ800
Φ800 x 5
≥500
4
5
HJ180
5,5

HJ1000
Φ1000 x 6
≥1000
5,5
6
HJ180
5,5

HJ1200
Φ1200 x 6

≥1300
11
15,6
HJ180
5,5

HJ1500
Φ1500 x 8
≥1600
18,5
18,2
HJ260
7,5

HJ1800
Φ1,8 x 8
≥2000
22
26
HJ260
7,5

HJ2200
Φ2,2 x 10
≥2200
22
35
HJ260
7,5

Chú ý: Nếu như chất thải hữu cơ có độ ẩm lớn hơn 60%, cần được xử lý tách nước trước khi đưa
vào máy sấy sẽ cho năng suất và hiệu quả sấy khô tốt hơn.
3.2.6. Máy sấy thùng quay theo mẻ 250 kg
Thông số kỹ thuật
-Model: DRYER-DRB02
– Công suất: 250 kg /1mẻ
– Thể tích thùng sấy: 0,6 m3
– Kích thước máy (mm): 800 (D) x 1.200 (L)
– Công suất điện: 2,2 kW (3 HP)
– Điện áp cung cấp: 220V, 1 phase, 50 Hz- Nhiệt độ sấy: đạt 100 0C
– Lò đốt: củi (hoặc loại nhiên liệu theo yêu cầu).Tiêu thụ nhiên liệu: 4 – 6 kg/h
– Diện tích lắp đặt tối thiểu (mm): 2.000 (L)x 3.000 (W)- Máy được chế tạo bằng sắt thép (hoặc
thép không rỉ) và được lắp rắp bán cố định, có thể di chuyển khi cần thiết.
– Máy sấy thùng quay loại theo mẻ sấy được các loại vật liệu: nông sản dạng hạt (bắp, lúa, đậu,
…), sấy mùn cưa, sấy cảm, sấy bã hèm bia,… các dạng vật liệu tương tự.

Hình: 3.6 Máy sấy thùng quay theo mẻ 250 kg
3.2.7. Máy sấy thùng quay theo mẻ công suất 500 kg
Thông số kỹ thuật
– Model: DRYER-DRB05
– Công suất: 500 kg /1mẻ
– Thể tích thùng sấy: 1,2 m3
– Kích thước máy (mm): 800 (D) x 2.400 (L)
– Công suất điện: 2,2 kW (3 HP)
– Điện áp cung cấp: 360V, 3 phase, 50 Hz
– Nhiệt độ sấy: đạt 100 0C
– Lò đốt: củi (hoặc loại nhiên liệu theo yêu cầu).Tiêu thụ nhiên liệu: 6 – 10 kg/h

– Diện tích lắp đặt tối thiểu (mm): 3000 (L)x 4000 (W)
– Máy được chế tạo bằng sắt thép và được lắp rắp bán cố định, có thể di chuyển khi cần thiết.
– Máy sấy thùng quay loại theo mẻ sấy được các loại vật liệu: nông sản dạng hạt (bắp, lúa, đậu,
…), sấy mùn cưa, sấy cảm, sấy bã hèm bia,… các dạng vật liệu tương tự.

Hình: 3.7 Máy sấy thùng quay theo mẻ công suất 500 kg
3.2.8. Máy sấy thùng quay theo mẻ công suất 1 tấn
Thông số kỹ thuật
– Model: DRYER-DRB1
– Công suất: 1.000 kg /1mẻ- Thể tích thùng sấy: 2,7 m3
– Kích thước máy (mm): 1.200 (L) x 2.400 (W- Công suất điện: 2,2 kW (3 HP)
– Điện áp cung cấp: 360V, 3 phase, 50 Hz
– Nhiệt độ sấy: đạt 100 0C- Thời gian sấy: 8 – 10 tiếng
– Lò đốt: củi (hoặc loại nhiên liệu theo yêu cầu).Tiêu thụ nhiên liệu: 8 – 15 kg/h
– Diện tích lắp đặt tối thiểu (mm): 3.000 (L)x 5.000 (W)
– Máy được chế tạo bằng sắt thép và được lắp rắp bán cố định, có thể di chuyển khi cần thiết.
– Máy sấy thùng quay loại theo mẻ sấy được các loại vật liệu: nông sản dạng hạt (bắp, lúa, đậu,
…), sấy mùn cưa, sấy cảm, sấy bã hèm bia,… các dạng vật liệu tương tự.
– cảm, sấy bã hèm bia,… các dạng vật liệu tương tự.

Hình: 3.8 Máy sấy thùng quay theo mẻ công suất 1 tấn

KẾT LUẬN
Tóm lại thiết bị sấy ngày nay đều được ứng dung rất phổ biến trong công nghiệp và trong đời
sống hang ngày. Giúp cho con người chúng ta sản xuất ra các sản phẩm có chất lương cao hơn,
tiết kiệm thời gian, chi phí sản xuât, và sản phẩm được bảo quản được lâu hơn không bị hư hỏng.
Vì vậy thiết bị sấy ngày càng quan trọng.
Thiết bị sấy thùng quay được ứng dụng nhiều và phổ biến giúp chúng ta có những cách bảo
quản sản phẩm ưu việt hơn và hoạt động thân thiện với môi trường, ít tạo ô nhiễm

Một yếu tố quan trọng trong sấy thùng quay là quá trình sấy đều đặn và mãnh liệt giữa vật liệu
với tác nhân sấy. vận hành dễ dàng, hoạt động ổn định, tỷ lệ trục trặc thấp, có độ bền cao, sấy
khô được nhiều loại vật liệu.

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠNLỚP : NCTP4B NHÓM3trang 1THI ẾT BỊ SẤY THÙNG QUAYGVHD : TRƯƠNG VĂN MINHSau quy trình học tập, tìm hiểu thêm và khám phá những tài liệu có tương quan đến bộ môn kĩthuật thực phẩm, nhóm chúng em đã triển khai xong bài tiểu luận với đề tài “ Tìm hiểu về thiết bị sấythùng quay ” Qua đó, nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Trương Văn Minh đã giảng dạychúng em trong suốt thời hạn qua và tạo điều kiện kèm theo để giúp chúng em có thời cơ hiểu rõ hơn vềcác thiết bị kỹ thuật nói chung và thiết bị sấy nói riêng trong những nghành nghề dịch vụ công nghiệp tân tiến, nhất là trong công nghiệp thực phẩm. Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn những thầy, cô trong viện công nghệ sinh học thựcphẩm đã giúp chúng em những kiến thức và kỹ năng, kĩ năng học tập và có những tài liệu học tập để hổ trợcho môn học này. Xin cảm ơn tổng thể những anh, chị và bè bạn đã giúp nhóm triển khai xong bài tiểu luận này. Trong bài báo cáo giải trình này, với sự nổ lực của những thành viên trong nhóm tìm hiểu và khám phá về đề tài, nhưng sẽ không tránh sự thiếu sót, rất mong được sự góp ý, bổ trợ của Thầy để bài tiểu luậncủa nhóm chúng em được hoàn thành xong hơn. Xin chân thành cảm ơn ! LỚP : NCTP4B NHÓM3trang 2THI ẾT BỊ SẤY THÙNG QUAYGVHD : TRƯƠNG VĂN MINHNHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .. LỚP : NCTP4B NHÓM3trang 3THI ẾT BỊ SẤY THÙNG QUAYGVHD : TRƯƠNG VĂN MINHGIỚI THIỆU CHUNG VỀ SẤYNgày nay, do việc vận dụng thành tựu về khoa học kỹ thuật mà nền kinh tế tài chính những nước trong khuvực nói chung và của nước ta nói riêng đều tăng trưởng không ngừng. Do đó đời sống của ngườidân dần được cải tổ. Để phân phối nhu yếu ngày càng tăng của con người thì những thiết bị máymóc, kỹ thuật được sinh ra và được ứng dụng thoáng đãng trong nhiều nghành nghề dịch vụ công nghiệp, nôngnghiệp và đời sống để thay cho máy móc thiết bị thô sơ, cũ kĩ. Nước ta là nước nông nghiệp, mẫu sản phẩm nông nghiệp rất phong phú và phong phú và đa dạng. Thế nhưng, mẫu sản phẩm nông nghiệp thường có mùa vụ, phải qua chế biến mới có giá trị cao và thời hạn bảoquản rất ngắn. Sấy là một giải pháp dùng để chế biến và làm tăng thời hạn dữ gìn và bảo vệ đơngiản và thông dụng nhấtTrong thời đại công nghệ tiên tiến, sấy được xem là một quy trình tiến độ công nghệ tiên tiến được ứng dụng rộng rãitrong nhiều nghành như trong công nghiệp, nông nghiệp và đời sống thường ngày. Thiết bị sấy là một trong những thành tựu về khoa hoc kỹ thuật được ứng dụng thoáng đãng trongcông nghiệp ( công nghiệp hóa chất, thực phẩm, kiến thiết xây dựng … ), nông nghiệp và đời sống hằngngày của con người. Tùy vào từng kiểu vật tư và quy trình cấp nhiệt cho ẩm mà ta có những cách sấy khác nhau. Chính vì vậy mà nhiều kĩ thuật sấy sinh ra như hệ thóng sấy phun, sấy tầng sôi, sấy tiếp xúc, sấythăng hoa, … Trong bài tiểu luận này, chúng em xin trình diễn về thiết bị sấy thùng quay, một trong nhữngthành tựu về khoa học kỹ thuật văn minh được ứng dụng thoáng đãng trong nghành nghề dịch vụ công nghiệp vànông nghiệp ngay nay ( như sấy mẫu sản phẩm nông sản thực phẩm sau khi thu hoạch, … ). Và hệ thốngsấy thùng quay đươc sử dụng hầu hết để sấy vật tư dạng hạt, cục nhỏ, … I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI THIẾT BỊ SẤYLỚP : NCTP4B NHÓM3trang 4THI ẾT BỊ SẤY THÙNG QUAYGVHD : TRƯƠNG VĂN MINH1. 1. KHÁI NIỆMQuá trình sấy là quy trình làm khô những vật thể, những vật tư, những mẫu sản phẩm bằng phương phápbay hơi nước. Như vậy, quy trình sấy khô một vật thể diễn biến như sau : Vật thể được gia nhiệt để đưa nhiệt độ lên đến nhiệt độ bão hòa ứng với phân áp suất của hơinước trên mặt phẳng vật thể. Vật thể được cấp nhiệt để làm bay hơi ẩm. Tóm lại, trong quy trình sấy xẩy ra những quy trình trao đổi nhiệt và trao đổi chất đơn cử là quátrình truyền nhiệt từ chất tải nhiệt cho vật sấy, quy trình truyền ẩm từ trong vật sấy ra ngoài bềmặt sấy, quy trình truyền ẩm từ mặt phẳng vật sấy ra ngoài thiên nhiên và môi trường. Các quy trình truyền nhiệttruyền chất trên xẩy ra đồng thời trên vật sấy, chúng có qua lại lẫn nhau. Nguyên tắc của quy trình sấy là phân phối nguồn năng lượng nhiệt để đổi khác trạng thái của phalỏng trong vật tư thành hơi. Hầu hết những vật tư trong quy trình sản xuất đều chứa pha lỏng lànước nên người ta thường gọi là ẩm. 1.2. PHÂN LOẠIDo điều kiện kèm theo sấy trong mỗi trường hợp sấy rất khác nhau nên có nhiều kiểu máy sấy ( thiết bịsấy ) khác nhau, vì thế việc phân loại máy sấy cũng rất phức tạp và có nhiều cách : – Dựa vào tác nhân sấy : máy sấy bằng không khí hoặc máy sấy bằng khói lò, ngoài những còn cómáy sấy bằng giải pháp đặc biệt quan trọng như sấy thăng hoa, sấy bằng tia hồng ngoại hay sấy bằngdòng điện cao tần. – Dựa vào áp suất thao tác : máy sấy bằng chân không, máy sấy ở áp suất thường. – Dựa vào phương pháp thao tác : máy sấy liên tục hay máy sấy gián đoạn. – Dựa vào giải pháp phân phối nhiệt cho quy trình sấy : máy sấy tiếp xúc hoặc máy sấy đối lưu, máy sấy bức xạ … – Dựa vào cấu trúc thiết bị : phòng sấy, hầm sấy, băng tải, sấy trục, sấy thùng quay, sấy phun, sấysôi … – Dựa vào chiều hoạt động của tác nhân sấy và vật tư sấy : sấy xuôi chiều, sấy ngược chiều, sấy chéo dòng … II. ỨNG DỤNG CỦA THIẾT BỊ SẤY TRONG CUỘC SỐNG CŨNG NHƯ TRONG SẢNXUẤT CÔNG NGHIỆP2. 1. TRONG CUỘC SỐNGSấy là một chiêu thức dữ gìn và bảo vệ thực phẩm đơn thuần, bảo đảm an toàn và thuận tiện. Sấy làm giảm độẩm của thực phẩm đến mức thiết yếu do đó vi trùng, nấm mốc và nấm men bị ức chế hoặckhông tăng trưởng và hoạt động giải trí được, giảm hoạt động giải trí những enzyme, giảm kích cỡ và trọnglượng của mẫu sản phẩm. Đối với những nông sản và thực phẩm nhằm mục đích tăng cường tính vững chắc trong dữ gìn và bảo vệ, đối vớicác nguyên vật liệu ( than, củi ) được nâng cao lượng nhiệt cháy, so với gốm sứ làm tăng độ bền cơhọc, giảm ngân sách luân chuyển … 2.1.1 Hệ thống, thiết bị sấy nông sản kiểu vỉ ngangLỚP : NCTP4B NHÓM3trang 5THI ẾT BỊ SẤY THÙNG QUAYGVHD : TRƯƠNG VĂN MINHNguyên lý sấy : Sấy tĩnh tại kiểu sàn vỉ ngang. Công dụng : Sấy khô những loại nông sản như : ngô, đậu ( đỗ ), thóc, sắn … Nhiên liệu : Than. Thông số kỹ thuật : Độ ẩm nguyên vật liệu hạt : 20 % ¸ 25 % Độ ẩm loại sản phẩm hạt : 13 % ¸ 14 % Năng suất sấy : 5-10 T / mẻ. Hình : 2.1 thiết bị sấy nông sản kiểu vỉngang2. 1.2. Hệ thống, thiết bị sấy hạt nông sản kiểu thápNguyên lý sấy : Sấy đối lưu cưỡng bức, sử dụnghiệu ứng trao đổi nhiệt ẩm trong quy trình hồilưu mẫu sản phẩm giữa thành phần nguyên vật liệu đưavào và mẫu sản phẩm đầu ra. Công dụng : Sấy khô những loại nông sản dạng hạtnhư : ngô, đỗ ( đậu ), thóc, cafe … Ưu điểm so với sấy tháp thường thì : – Chất lượng mẫu sản phẩm ít bị đổi khác sau sấy. – Cho phép sấy những lô nguyên vật liệu với độ ẩmban đầu khác nhau. Do vậy, kiểu sấy này rấtthích hợp trong những trạm thu mua hoặc chế biếntập trung. Nhiên liệu : Dầu FO, than, trấu, … Thông số kỹ thuật : Độ ẩm nguyên vật liệu hạt : ≤ Hình : 2.2 thiết bị sấy hạt nông sản30 % Độ ẩm mẫu sản phẩm hạt : ≤ 14 % kiểu thápNăng suất sấy : 2-10 T / h2. 2. TRONG CÔNG NGHIỆPMáy sấy rất quan trọng trong ngành công nghiệp nó tác động ảnh hưởng vô cùng lớn đến nhu yếu thiếtyếu. Như ứng dụng của máy sấy phun trong sản xuất sữa bột, cafe hòa tan, bột giặt, sản xuất bộtchuối. LỚP : NCTP4B NHÓM3trang 6THI ẾT BỊ SẤY THÙNG QUAYGVHD : TRƯƠNG VĂN MINHỨng dụng của thiết bi sấy băng chuyền lật hòn đảo trong sản xuất chè, trong sản xuất rau quả, … Ứng dụng của thiết bị sấy thùng quay trong sản xuất cafe, sấy malt, … Ứng dụng của giải pháp sấy hầm sấy phòng trong sản xuất lòng trắng trứng sấy, … Nếu không có máy sấy thì trong ngành công nghiệp bị tác động ảnh hưởng nặng nề như về sản lượng sảnphẩm, giá trị loại sản phẩm, chất lượng mẫu sản phẩm, giá tiền bán ra sẽ không cao … Một số máy sấy được ứng dụng trong những nghành công nghiệp2. 2.1. Máy sấy tầng sôiHình : 2.3 máy sấy tầng sôiỨng dụng : Ứng dụng rất thoáng đãng trong nhiều nghành thựcphẩm, dược phẩm, hóa chất. Thiết bị thích hợpcho việc sấy nguyên vật liệu dạng bột, hạt với sốlượng lớn như dược phẩm, thuốc chữa bệnhdạng hạt, hạt nhựa … Nguyên liệu dạng hạt vớiđường kính trong khoảng chừng 0.1 đến 6 mm, ứngdụng tốt nhật là 0.5 đến 3 mm2. 2.2. Máy sấy phunMô tả : Dung dịch nguyên vật liệu hay loại kemđược phun qua vòi phun đa điểm nhờ áp lực đè nén caocủa bơm tiếp liệu. Nguyên liệu được tạo thànhdạng hạt và được sấy khô trong vòng từ 10 ~ 90 giây. cuôi cùng thu được dạng mẫu sản phẩm hạt khôHình : 2.4 Máy sấy phunĐặc tính : • Tốc độ sấy rất nhanh, tương thích cho những loại nguyên vật liệu nhạy nhiệt. • Sản phẩm sau khi sấy có dạng hạt tròn, kích cỡ đồng đều, độ trơn chảy tốt. Sản phẩmcó độ tinh khiết và chất lượng cao. • Phạm vi ứng dụng của thiết bị thoáng rộng. Tùy theo đặc thù của nguyên vật liệu mà hoàn toàn có thể ứngdụng nhiệt nóng để sấy hay dùng khí mát để tạo hạt. thiết bị thực sự tuyệt đối cho nhiềuloại nguyên vật liệu khác nhau. • Vận hành máy đơn thuần, máy chạy luôn không thay đổi. Máy quản lý và vận hành tự động hóa cao. Ứng dụng thiết bị : LỚP : NCTP4B NHÓM3trang 7THI ẾT BỊ SẤY THÙNG QUAYGVHD : TRƯƠNG VĂN MINHThiết bị tương thích cho những ngành thực phẩm, dược phẩm, hóa chất, bột màu, gốm, hóa chất nôngnghiệp, nhựa …. III. THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY3. 1. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA THIẾT BỊ SẤY THÙNGQUAYHình : 3.1 Máy sấy thùng quay trong sản xuất3. 1.1. Cấu tạo của máy sấy thùng quayLỚP : NCTP4B NHÓM3trang 8THI ẾT BỊ SẤY THÙNG QUAYGVHD : TRƯƠNG VĂN MINHHình : 3.2 Sơ đồ máy sấy thùng quayChú thích : 1. Buồng đốt tác nhân sấy là khói lò ( calorife ) 2. Bộ phận nạp liệu vào thùng sấy3. Đệm kín miệng thùng4. Vành đai lăn5. Bánh răng6. Thùng quay7. Cửa nối với quạt hút khí8. Hệ thống xyclon và lọc túi9. Lấy mẫu sản phẩm. Cấu tạo : gồm thùng hình tròn trụ đặt dốc khoảng chừng 6 ÷ 8 độ so với mặt phẳng nằm ngang. Có 2 vànhđai trượt trên những con lăn khi thùng quay. Khoảng cách giữa những con lăn hoàn toàn có thể kiểm soát và điều chỉnh được, để biến hóa góc nghiêng của thùng. Thùng quay được nhờ bánh răng lắp chặt trên thân thùng ănLỚP : NCTP4B NHÓM3trang 9THI ẾT BỊ SẤY THÙNG QUAYGVHD : TRƯƠNG VĂN MINHkhớp với những bánh răng nối với mô tơ trải qua hộp tụt giảm. Thùng quay với tốc độ khoảngtừ 1 ÷ 8 vòng / phút. Bánh răng đặt tại trọng tâm của thùng. Máy sấy thùng quay thao tác ở áp suất khí quyển. Tác nhân sấy hoàn toàn có thể là không khí hay khói lò. 3.1.2. Nguyên tắc hoạt độngSau khi nguyên vật liệu ẩm được đưa vào trong máy từ phía đầu thùng quay ( 2 ), máy bắt đầuquay tròn và những cánh bên trong làm mhiệm vụ hòn đảo đều nguyên vật liệu. Nguyên liệu được hòn đảo đềunhư vậy sẽ tiếp xúc với khí nóng ( 1 ) khá đầy đủ và được tách hơi ẩm bay ra. Trong suốt quy trình đảovà sấy như vậy, nguyên vật liệu được di dời từ phía đầu thùng quay tới phía cuối thùng và đạtđộ khô thiết yếu. Và sau cuối nguyên vật liệu được thoát ra ngoài qua bộ van cánh sao ( 9 ). Thường thì vật tư sấy hay tác nhân sấy hoạt động cùng chiều để tránh sấy quá khô và tácnhân sấy khỏi mang theo vật tư sấy nhiều như sấy ngược chiều. Vận tốc của không khí haykhói lò đi trong thùng khoảng chừng 2 ÷ 3 m / s. Ứng dụng : đặc biệt quan trọng thích hợp cho những loại nguyên vật liệu có khuynh hướng bị rối hoặc dínhvào nhau trong băng chuyền hoặc khay sấy. Tuy nhiên, do sự hư hại do va đập, cọ xát trong máy, chúng chỉ hạn chế sử dụng cho tương đối ít loại mẫu sản phẩm ( ví dụ : sấy hạt đậu, hạt cacao … ). 3.1.3. Ưu điểm yếu kém của thiết bị : Quá trình sấy đều đặn và mãnh liệt nhờ tiếp xúc tốt giữa vật tư và tác nhân sấy, cường độlàm việc tính theo lượng âm đạt được cao. Có thể tới 100 kg / m 3. h hay hơn nữa thiết bị gọn, tuynhiên do vật tư bị hòn đảo trộn nhiều nên dễ bị vụn gẫy, tạo ra bụi do đó sẽ có 1 số ít trường hợplàm hạ phẩm chất của mẫu sản phẩm. 3.2. CÁC THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAY ĐƯỢC ỨNG DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP VÀTRONG ĐỜI SỐNG SẢN XUẤT3. 2.1. Máy sấy gián tiếpHinh : 3.1 Máy sấy gián tiếpLỚP : NCTP4B NHÓM3Máy sấy gián tiếp hay còn được gọi làmáy sấy truyền nhiệt gián tiếp, máy sấyquay, máy sấy thùng quay hay đơn thuần làmáy sấy. Nó được sử dụng để sấy khô cácloại vật tư dạng bột, hat nhỏ ẩm. Máy đượccấu tạo bởi thùng quay chính, dải nâng hạ, bộ phận tinh chỉnh và điều khiển, những thiết bị tương hỗ khácvà vòng đệm kín. Vật liệu sau khi đi vàothùng sấy được hòn đảo trộn tiếp xúc đều vớidòng khí nóng đối lưu và quy trình làm khôđược diễn ra liên tục. Máy có độ kín cao dotrang 10THI ẾT BỊ SẤY THÙNG QUAYGVHD : TRƯƠNG VĂN MINHđó vô hiệu được thất thoát nhiệt giúp ổn địnhquá trình làm khô và tiết kiệm chi phí điện năng khihoạt động.  Ưu điểmMáy sấy gián tiếp có nhiều ưu điểm như thiết kế hài hòa và hợp lý, quản lý và vận hành đơn thuần, hoạt động giải trí ổnđịnh với hiệu suất cao, điện năng tiêu thụ thấp, quy trình bảo dưỡng không phức tạp, độ kín khít, độbền cao và thuận tiện trong luân chuyển. Nó sử dụng tốt cho sấy khô nhiều loại vật tư.  Ứng dụngMáy sấy gián tiếp hoạt động giải trí với hiệu suất an toàn và đáng tin cậy, thuận tiện trong quản lý và vận hành, sử dụng đượcdùng đa phần trong những ngành công nghiệp vật tư thiết kế xây dựng, luyện kim, xí nghiệp sản xuất xi-măng đểsấy đá vôi, đất sét, xi-măng, xỉ, vật tư hỗn hợp, vv. Bảng : 3.1 Thông số kỹ thuật máy sấy gián tiếpThông sốthùng ( đườngkính xchiều dài ) Φ1, 5 × 15 mΦ1, 5 × 17 mΦ1, 5 × 19 mΦ1, 8 × 21 mΦ1, 8 × 23 mΦ1, 8 × 25 mΦ2, 2 × 21 mΦ2, 2 × 23 mΦ2, 2 × 25 mĐườngkínhtrongcủathùngngoài ( mm ) Đườngkínhtrongcủathùngtrong ( mm ) Chiềudàithùng ( m ) 150050015 1719180065021 2325220080021 2325T hểtíchthùng ( m3 ) Độnghiêngthùng20, 2722,9725,6835,9139,3342,7558,1063,6169,15 NhiệtđộDạng khôngdải khí vàonângcaonhất ( ºC ) 3-5 % Kiểunâng8503-5 % Kiểunâng8503-5 % Kiểunâng850Kích thướcngoài ( dài xrộng x cao ) ( m ) 16,2 × 2,7 × 2,718,2 × 2,7 × 2,720,0 × 2,9 × 2,922,5 × 2,7 × 2,724,5 × 2,9 × 2,926,5 × 2,9 × 2,93. 2.2. Máy sấy cátMáy sấy cát còn được biết đến với những tên khác như máy làm khô cát, máy loại nước cát. Máy có cấu trúc, quản lý và vận hành đơn thuần, hiệu suất lớn, độ bền cao và được dùng thoáng rộng. Nó khôngchỉ là một máy sấy được sử dụng như những loại máy sấy thường thì khác mà máy sấy loại nàyđã được nâng cấp cải tiến nâng cao tính năng sấy khô, cấu trúc tối ưu được cho phép hoạt động giải trí liên tục với hiệusuất cao và tiến tiệm nguồn năng lượng. Vận hành và bảo dưỡng thuận tiện vô hiệu những khó khăn vất vả phát sinh màcác loại máy sấy những thường thì gặp phải. Sê-ri máy HJSZ có thiết kế đặc biệt quan trọng chuyên dụngcho việc sấy khô cát. Máy có cấu trúc chuyên được dùng, vật tư sản xuất không bán dính, hệ thốngcân bằng nhiệt sau sấy tránh cát ẩm lại sau sấy, lớp bọc cách nhiệt hiệu suất cao cao trong việc thấtthoát nhiệt giúp máy hoạt động giải trí không thay đổi và tiết kiệm ngân sách và chi phí nguồn năng lượng. LỚP : NCTP4B NHÓM3trang 11THI ẾT BỊ SẤY THÙNG QUAYGVHD : TRƯƠNG VĂN MINHHình : 3.2 Máy sấy cátBảng : 3.2 Thông số kỹ thuật máy sấy cátModelHJSZ600HJSZ800HJSZ1000HJSZ1200HJSZ1500HJSZ1800HJSZ2000HJSZ2200HJSZ2400HJSZ3000Độnghiêng ( % ) Tốc độ quay ( vòng / phút ) Nhiệt độkhôngkhí lốivào ( °C ) Côngsuất ( Kw ) Năng suất ( Tấn / giờ ) Trọnglượng ( Tấn ) 3-53-8 ≤ 7000,5 – 1,52,93 – 53-8 ≤ 7000,8 – 2,53,53 – 53-8 ≤ 7005,52,0 – 4,55,63 – 53-8 ≤ 7007,54 – 8143 – 52-6 ≤ 800158 – 1517,83 – 52-6 ≤ 80018,510 – 18253 – 51,5 – 6 ≤ 80018,515 – 22363 – 51,5 – 6 ≤ 8002218 – 2553,83 – 51,5 – 5 ≤ 8003722 – 35623 – 51,5 – 5 ≤ 8007532 – 4587,53. 2.3. Máy sấy bùn thanLỚP : NCTP4B NHÓM3trang 12G hi chúNăng suất củamáy sấy cátphụ thuộc vàochế độ gianhiệt của máysấy. THIẾT BỊ SẤY THÙNG QUAYGVHD : TRƯƠNG VĂN MINHHình : 3.3 Máy sấy bùn thanMáy sấy bùn than còn được biết đến với những cái tên như : Máy làm khô bùn than, máy loạinước trong than, máy sấy than bùn, vv … được thiết kế chuyên biệt cho việc sấy khô vật tư cóđộ ẩm cao và dính ướt lớn. Máy hoạt động giải trí không thay đổi với hiệu suất cao, năng lực loại nước, làm khô so với những loại bùnthan, than cám tốt hơn so với máy sấy thùng quay và máy sấy gián tiếp.  Ưu điểm – Máy được cấu trúc với mạng lưới hệ thống gia nhiệt làm khô trực tiếp hoặc gián tiếp, hiệu suất giải quyết và xử lý làmkhô bởi nhiệt hoàn toàn có thể lên tới 95 %. – Máy sấy bùn than có cấu trúc đặc biệt quan trọng giúp máy hoạt động giải trí trong điều kiện kèm theo nhiệt độ cao và ôxythấp, như vậy hoàn toàn có thể tránh được năng lực cháy nổ xảy ra khi sấy khô vật tư. – Máy được đặc trưng bởi hiệu suất sấy khô lớn, năng lực tự động hóa cao và ngân sách cho thiết bịcũng như cho quy trình sấy khô vật tư thấp. – Nó nhu yếu lượng không khí cho quy trình sấy thấp do đó tiết kiệm chi phí lớn ngân sách cho quy trình xửlý khí. – Vận hành thuận tiện, hoạt động giải trí thân thiện với môi trường tự nhiên, đặc biệt quan trọng là năng lực khử trùng vật liệukhi sấy khô. – Bộ phận quay có vận tốc quay chậm nên máy sấy ít bị mài mòn. – Với thiết kế chuyên biệt, vật tư cấu trúc có năng lực chịu mài mòn và ăn mòn lớn, máy sấybùn than có cấu trúc bền vững và kiên cố và tuổi thọ lâu bền hơn. – Máy có cấu trúc nhỏ gọn, diện tích quy hoạnh lắp ráp thiết bị nhu yếu không lớn, ngược lại máy có diện tíchgia nhiệt cho quy trình sấy lớn.  Ứng dụngMáy sấy bùn than được sử dụng thoáng rộng trong việc sấy khô những loại vật tư có nhiệt độ vàdính ướt cao như than bùn, bùn hữu cơ, bùn khoan, bã cặn, thạch cao, bùn đất có nhiệt độ cao, bùnquá trình mạ điện, bùn giải quyết và xử lý nước và nhiều loại loại sản phẩm phụ, bã thải của những ngành côngnghiệp khác. Các ngành công nghiệp giải quyết và xử lý nước, nước thải, công nghiệp hóa chất, công nghiệpvật liệu sinh học, thức ăn chăn muôi, chế biến thực phẩm, sản xuất rượu bia, vv có khối lượngLỚP : NCTP4B NHÓM3trang 13THI ẾT BỊ SẤY THÙNG QUAYGVHD : TRƯƠNG VĂN MINHbùn thải lớn, việc sử dụng loại máy này đã góp thêm phần to lớn vào việc giảm thiểu khối lượng bùnthải và tận dụng sản xuất phân hữu cơ và nhiều ứng dụng thiết thực khác. Bảng : 3.3 Thông số kỹ thuật máy sấy bùn thanModelMGT1060MGT1080MGT1010MGT1260MGT1280MGT12100MGT12120MGT1580MGT15100MGT15120MGT15140MGT1810MGT18120MGT1814MGT1818MGT20180MGT22120MGT22140MGT22180MGT22200MGT24140MGT24180MGT24200MGT24220MGT28140MGT28180MGT30200MGT32180MGT32200MGT34200MGT3630Đường kínhtrong ( m ) 1,0 Chiều Côngdàisuất ( m ) ( Kw ) 101,21,51012101214 Tốc độquay ( vòng / phút6 x 1,9 x 2,18 x 1,9 x 2,110 x 1,9 x 2,15,56 x 2,2 x 2,58 x 1,9 x 2,110 x 1,9 x 2,112 x 1,9 x 2,18 x 2,6 x 2,87,51110 x 2,6 x 2,812 x 2,6 x 2,814 x 2,6 x 2,8151010 x 3,0 x 3,0121,81412 x 3,0 x 3,018,51822223,41812141820141820221418201820203,6302,02,22,42,83,03,2 LỚP : NCTP4B NHÓM3Kích thước ngoài ( m ) 14 x 3,0 x 3,03 – 618 x 3,0 x 3,018 x 3,2 x 3,212 x 3,6 x 3,614 x 3,6 x 3,618 x 4,0 x 3,820 x 4,0 x 3,814 x 4,0 x 3,818 x 4,0 x 3,820 x 3,6 x 3,622 x 4,0 x 3,814 x 4,6 x 4,618 x 4,6 x 4,620 x 5,0 x 5,018 x 8,0 x 7,020 x 8,0 x 7,020 x 5,2 x 5,730377511013215030 x 5,6 x 5,6200 trang 14THI ẾT BỊ SẤY THÙNG QUAYGVHD : TRƯƠNG VĂN MINH. 2.4. Máy sấy quay  Ứng dụngMáy sấy quay được sử dụng để sấy khô cácloại vật tư dạng bột hoạt hạt nhỏ khí ẩm. Máy có cấu trúc chuyên biệt cho việc làmkhô nhanh gọn những vật tư. Nó vận hànhđơn giản, tiêu thụ điện năng thấp và được sửdụng thoáng đãng trong nhiều ngành côngnghiệp. LỚP : NCTP4B NHÓM3trang 15H ình : 3.4 Máy sấy quay  Ưu điểm – Máy sấy quay được đặc trưng bởi hiệu suất lớn với mức tiêu thụ nguồn năng lượng thấp. – Nó được thiết kế với cơ cấu tổ chức hài hòa và hợp lý, hoạt động giải trí thân thiện với môi trường tự nhiên, ít tạo ô nhiễm. – Được cung ứng với Ngân sách chi tiêu cạnh tranh đối đầu so với những máy cùng loại, đồng thời có hiệu suất cao hơn. – Máy sấy quay quản lý và vận hành thuận tiện, hoạt động giải trí không thay đổi, tỷ suất trục trặc thấp, có độ bền cao, sấy khôđược nhiều loại vật tư. Quá trình sấy – Máy sấy quay có cấu trúc hài hòa và hợp lý, hoàn toàn có thể biến hóa độ nghiêng và tần suất quay, nguyên vật liệu ẩmđược đưa vào trong máy từ phía đầu thùng quay, máy khởi đầu quay tròn và những cánh bên tronglàm trách nhiệm hòn đảo đều nguyên vật liệu, nguyên vật liệu tiếp xúc với khí nóng trọn vẹn và hơi ẩm đượcloại bỏ. – Trong suốt quy trình hòn đảo và sấy như vậy, nguyên vật liệu được di dời từ phía đầu thùng quaytới phía cuối thùng và đạt độ khô thiết yếu, hơi nước được theo ống thoát ra ngoài, cuối cùngnguyên liệu được thoát ra ngoài qua bộ phân phối liệu ra. Bảng : 3.4 Thông số kỹ thuật máy sấy quayĐộng cơ chínhCông suấtModel ( Kw ) Hộp số chínhTốc độModelquayĐặc điểmkỹ thuật ( m ) Năng suất ( Tấn / giờ ) Trọnglượng ( Tấn ) Φ1, 2 x 102,57,5 Y160MR3ZL50 – 16 – I—–13, 5 Φ1, 5 x 123,3 – 4,910 Y160L – 6B3 JZQ500III – 2F —– 18,9 Φ1, 5 x 154 – 618,5 Y200L1 – 6JZQ500 III – 2F —– 21 Φ1, 8 x 124 – 618,5 Y160L – 6ZQ5016 II – 216,4622,83 Φ2, 2 x 12 Φ2, 2 x 14 Φ2, 2 x 16 Φ2, 4 x 14 Φ2, 4 x 18 Φ2, 4 x 207-127-12121210 – 1310 – 1418,52230303737 Y200L7 – 6Y200 L7 – 6Y225 M – 6Y250 M – 6Y250 M – 6Y250 N – 6JZQ650 – IIJZQ650-IIIJZQ750-IIIJZQ750-IIIZL85-13-IZL85-13-I31, 531,531,531,527,1627,1637,64045515454,1 Φ3 x 202555Y250 M – 4ZL100-16 I41, 5278 Φ3 x 2532 – 3675YR280 M4ZL100 – 16I41, 52104,93. 2.5. Máy sấy chất thải hữu cơHình : 3.5 Máy sấy chất thải hữu cơMáy sấy chất thải hữu cơ, hoạt động giải trí không thay đổi với hiệu suất cao và tiết kiệm chi phí nguồn năng lượng. Nóđược nhìn nhận là loại thiết bị thân thiện với thiên nhiên và môi trường.  Ứng dụngMáy sấy chất thải hữu có năng lực sấy khô vật tư có nhiệt độ từ 60 % xuống dưới 13 %. Nếuđộ ẩm của vật tư sấy lớn hơn 60 %, ví dụ như nhiệt độ vật tư từ 60 % đến 85 %, một máy khửnước đặc biệt quan trọng sẽ được phối hợp sử dụng nhằm mục đích giảm nhiệt độ xuống còn khoảng chừng 45 % giúp cho quátrình sấy khô diễn ra nhanh hơn và đạt hiệu suất cao sấp tốt hơn ( nhiệt độ còn nhỏ hơn 13 % ). Loại máy này rất thích hợp cho giải quyết và xử lý làm khô những loại vật tư có nhiệt độ cao như vật liệungành dược phẩm, công nghiệp sản xuất đường, công nghiệp sản xuất thức ăn chăn muôi hay xửlý những chất thải hữu cơ ( bã thải hữu cơ của quy trình sản xuât, chất thải hữu cơ chăn nuôi gia súc, phân gia cầm, vv ). Ngoài ra, máy sấy chất thải hữu cơ còn được sử dụng thoáng rộng trong giải quyết và xử lý làmkhô những loại bã thải quy trình sản xuất rượu, làm khô than bùn, bentonite, nguyên vật liệu cho côngnghiệp hóa chất, công nghiệp khai thác chế biến mỏ, sản xuất chế biến thức ăn, chất thải khu giếtmổ động vật hoang dã, chất thải gia súc gia cầm, vv. Bảng : 3.5 Thông số kỹ thuật máy sấy chất thải hữu cơModelKích thước ( m ) Năng suất ( Kg / giờ ) Công suất ( Kw ) Trọng lượng ( Tấn ) Thiết bị loại nướcCông suất bộ loạinước ( Kw ) HJ800Φ800 x 5 ≥ 500HJ1805, 5HJ1000 Φ1000 x 6 ≥ 10005,5 HJ1805, 5HJ1200 Φ1200 x 6 ≥ 13001115,6 HJ1805, 5HJ1500 Φ1500 x 8 ≥ 160018,518,2 HJ2607, 5HJ1800 Φ1, 8 x 8 ≥ 20002226HJ2607, 5HJ2200 Φ2, 2 x 10 ≥ 22002235HJ2607, 5C hú ý : Nếu như chất thải hữu cơ có nhiệt độ lớn hơn 60 %, cần được giải quyết và xử lý tách nước trước khi đưavào máy sấy sẽ cho hiệu suất và hiệu suất cao sấy khô tốt hơn. 3.2.6. Máy sấy thùng quay theo mẻ 250 kgThông số kỹ thuật-Model : DRYER-DRB02 – Công suất : 250 kg / 1 mẻ – Thể tích thùng sấy : 0,6 m3 – Kích thước máy ( mm ) : 800 ( D ) x 1.200 ( L ) – Công suất điện : 2,2 kW ( 3 HP ) – Điện áp phân phối : 220V, 1 phase, 50 Hz – Nhiệt độ sấy : đạt 100 0C – Lò đốt : củi ( hoặc loại nguyên vật liệu theo nhu yếu ). Tiêu thụ nguyên vật liệu : 4 – 6 kg / h – Diện tích lắp ráp tối thiểu ( mm ) : 2000 ( L ) x 3.000 ( W ) – Máy được sản xuất bằng sắt thép ( hoặcthép không rỉ ) và được lắp rắp bán cố định và thắt chặt, hoàn toàn có thể vận động và di chuyển khi thiết yếu. – Máy sấy thùng quay loại theo mẻ sấy được những loại vật tư : nông sản dạng hạt ( bắp, lúa, đậu, … ), sấy mùn cưa, sấy cảm, sấy bã hèm bia, … những dạng vật tư tựa như. Hình : 3.6 Máy sấy thùng quay theo mẻ 250 kg3. 2.7. Máy sấy thùng quay theo mẻ hiệu suất 500 kgThông số kỹ thuật – Model : DRYER-DRB05 – Công suất : 500 kg / 1 mẻ – Thể tích thùng sấy : 1,2 m3 – Kích thước máy ( mm ) : 800 ( D ) x 2.400 ( L ) – Công suất điện : 2,2 kW ( 3 HP ) – Điện áp cung ứng : 360V, 3 phase, 50 Hz – Nhiệt độ sấy : đạt 100 0C – Lò đốt : củi ( hoặc loại nguyên vật liệu theo nhu yếu ). Tiêu thụ nguyên vật liệu : 6 – 10 kg / h – Diện tích lắp ráp tối thiểu ( mm ) : 3000 ( L ) x 4000 ( W ) – Máy được sản xuất bằng sắt thép và được lắp rắp bán cố định và thắt chặt, hoàn toàn có thể vận động và di chuyển khi thiết yếu. – Máy sấy thùng quay loại theo mẻ sấy được những loại vật tư : nông sản dạng hạt ( bắp, lúa, đậu, … ), sấy mùn cưa, sấy cảm, sấy bã hèm bia, … những dạng vật tư tương tự như. Hình : 3.7 Máy sấy thùng quay theo mẻ hiệu suất 500 kg3. 2.8. Máy sấy thùng quay theo mẻ hiệu suất 1 tấnThông số kỹ thuật – Model : DRYER-DRB1 – Công suất : 1.000 kg / 1 mẻ – Thể tích thùng sấy : 2,7 m3 – Kích thước máy ( mm ) : 1.200 ( L ) x 2.400 ( W – Công suất điện : 2,2 kW ( 3 HP ) – Điện áp cung ứng : 360V, 3 phase, 50 Hz – Nhiệt độ sấy : đạt 100 0C – Thời gian sấy : 8 – 10 tiếng – Lò đốt : củi ( hoặc loại nguyên vật liệu theo nhu yếu ). Tiêu thụ nguyên vật liệu : 8 – 15 kg / h – Diện tích lắp ráp tối thiểu ( mm ) : 3.000 ( L ) x 5.000 ( W ) – Máy được sản xuất bằng sắt thép và được lắp rắp bán cố định và thắt chặt, hoàn toàn có thể vận động và di chuyển khi thiết yếu. – Máy sấy thùng quay loại theo mẻ sấy được những loại vật tư : nông sản dạng hạt ( bắp, lúa, đậu, … ), sấy mùn cưa, sấy cảm, sấy bã hèm bia, … những dạng vật tư tựa như. – cảm, sấy bã hèm bia, … những dạng vật tư tựa như. Hình : 3.8 Máy sấy thùng quay theo mẻ hiệu suất 1 tấnKẾT LUẬNTóm lại thiết bị sấy ngày này đều được ứng dung rất thông dụng trong công nghiệp và trong đờisống hang ngày. Giúp cho con người tất cả chúng ta sản xuất ra những mẫu sản phẩm có chất lương cao hơn, tiết kiệm chi phí thời hạn, chi phí sản xuât, và loại sản phẩm được dữ gìn và bảo vệ được lâu hơn không bị hư hỏng. Vì vậy thiết bị sấy ngày càng quan trọng. Thiết bị sấy thùng quay được ứng dụng nhiều và phổ cập giúp tất cả chúng ta có những cách bảoquản mẫu sản phẩm ưu việt hơn và hoạt động giải trí thân thiện với thiên nhiên và môi trường, ít tạo ô nhiễmMột yếu tố quan trọng trong sấy thùng quay là quy trình sấy đều đặn và mãnh liệt giữa vật liệuvới tác nhân sấy. quản lý và vận hành thuận tiện, hoạt động giải trí không thay đổi, tỷ suất trục trặc thấp, có độ bền cao, sấykhô được nhiều loại vật tư. MỤC LỤC

Dịch vụ liên quan

Lỗi E-41 máy giặt Electrolux Cảnh báo nguy hiểm

Lỗi E-41 máy giặt Electrolux Cảnh báo nguy hiểm

Lỗi E-41 máy giặt Electrolux Cảnh báo nguy hiểm Lỗi E-41 trên máy giặt Electrolux...
Sửa Lỗi E-40 Máy Giặt Electrolux Một Cách Đơn Giản

Sửa Lỗi E-40 Máy Giặt Electrolux Một Cách Đơn Giản

Sửa Lỗi E-40 Máy Giặt Electrolux Một Cách Đơn Giản Bạn muốn biết máy giặt...
Có cần thay thanh nhiệt khi máy giặt Electrolux lỗi E-39?

Có cần thay thanh nhiệt khi máy giặt Electrolux lỗi E-39?

Có cần thay thanh nhiệt khi máy giặt Electrolux lỗi E-39? Định nghĩa máy giặt...
Máy giặt Electrolux lỗi E38 cách nhận biết và sửa chữa

Máy giặt Electrolux lỗi E38 cách nhận biết và sửa chữa

Máy giặt Electrolux lỗi E38 cách nhận biết và sửa chữa Bạn muốn tự sửa...
Mã lỗi E35 máy giặt Electrolux đừng để hư hỏng thêm

Mã lỗi E35 máy giặt Electrolux đừng để hư hỏng thêm

Mã lỗi E35 máy giặt Electrolux đừng để hư hỏng thêm Máy giặt Electrolux lỗi...
Giải pháp sửa chữa lỗi H-02 tủ lạnh Sharp an toàn

Giải pháp sửa chữa lỗi H-02 tủ lạnh Sharp an toàn

Giải pháp sửa chữa lỗi H-02 tủ lạnh Sharp an toàn Bạn muốn tự sửa...
Alternate Text Gọi ngay