Phân tích mô hình SWOT Coca Cola 2024 | ATP Software
Phân tích mô hình SWOT Coca Cola 2024 | ATP Software
Phân tích SWOT (Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats) là một công cụ chiến lược quan trọng để đánh giá tình hình nội và ngoại vi của một doanh nghiệp. Dưới đây là một phân tích SWOT sơ bộ cho Coca-Cola:
Strengths (Sức mạnh):
- Thương hiệu mạnh mẽ: Coca-Cola là một trong những thương hiệu nổi tiếng nhất và mạnh mẽ nhất trên toàn cầu.
- Sản phẩm đa dạng: Coca-Cola có một danh mục sản phẩm đa dạng, bao gồm nhiều loại đồ uống khác nhau, từ nước ngọt đến nước suối và nước tăng lực.
- Quy mô toàn cầu: Mạng lưới phân phối rộng lớn và có mặt ở hầu hết các thị trường trên thế giới.
- Nghiên cứu và phát triển: Đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển để không ngừng đổi mới và đáp ứng nhu cầu thị trường.
Weaknesses (Yếu điểm):
- Phụ thuộc vào một thị trường chủ chốt: Doanh nghiệp dựa nhiều vào thị trường đồ uống ngọt, có thể là yếu điểm khi có thay đổi trong xu hướng tiêu dùng.
- Cạnh tranh cao: Sự cạnh tranh với các thương hiệu khác như Pepsi có thể là một thách thức liên tục.
Opportunities (Cơ hội):
- Mở rộng danh mục sản phẩm: Cơ hội để đa dạng hóa thêm sản phẩm, bao gồm các loại đồ uống không đường và sản phẩm sức khỏe.
- Chấp nhận xu hướng sức khỏe: Phát triển các sản phẩm phù hợp với xu hướng sức khỏe và phong cách sống lành mạnh.
- Thị trường mới: Mở rộng vào các thị trường mới và nâng cao mức độ hiện diện trong các thị trường nổi đang phát triển.
Threats (Rủi ro):
- Thay đổi trong lối sống và xu hướng tiêu dùng: Những thay đổi trong thị hiếu và lối sống có thể ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng.
- Thuế và quy định: Sự thay đổi trong quy định về thuế và an toàn thực phẩm có thể ảnh hưởng đến chi phí và sản xuất.
- Tăng giá nguyên liệu: Sự biến động trong giá nguyên liệu như đường và nhôm có thể ảnh hưởng đến chi phí sản xuất.
Phân tích SWOT giúp Coca-Cola hiểu rõ về tình hình nội và ngoại vi của họ và xác định chiến lược kinh doanh phù hợp để tận dụng cơ hội và đối mặt với thách thức.
5/5 – (4 bình chọn)
cho thấy cách công ty kiểm soát một trong những thương hiệu mang tính biểu tượng nhất mọi thời đại đã sử dụng lợi thế cạnh tranh của mình để trở thành nhà sản xuất đồ uống lớn thứ hai thế giới .
Nhờ vào việc xác định tất cả các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe dọa ảnh hưởng đến công ty nhiều nhất, coca colon đã đưa radium được các chiến lược market và kinh doanh phù hợp đưa thương hiệu ngày càng phát triển xa hơn. Hãy cùng adenosine triphosphate software tìm hiểu và học hỏi qua việc phân tích mô hình SWOT của Coca Cola trong bài viết sau bạn nhé !
Tổng quan về Coca-Cola
Dẫn đầu thị trường trong ngành công nghiệp nước giải khát, Coca-Cola là một trong những thương hiệu nổi tiếng nhất trên toàn thế giới. Có thể là nhà, văn phòng, cửa hàng, khách sạn, quán bar hoặc nhà hàng của bạn, Coca-Cola có ở khắp mọi nơi !
94% dân số thế giới nhận ra thương hiệu ngay lập tức bằng logo Coca-Cola màu đỏ và trắng theo clientele insider. Hơn 10.000 nước giải khát từ Coca-Cola được tiêu thụ mỗi giây của mỗi ngày trung bình .
Coca-Cola được thành lập vào năm 1886 tại atlanta bởi John Pemberton. Trong vòng vài năm, Coca-Cola đã trở thành thương hiệu được công nhận, nổi tiếng và được phân phối rộng rãi nhất trên thế giới. Hiện tại, James Quincey là chief executive officer của tập đoàn lớn này .
Đọc để khám phá thêm về thương hiệu đồ uống nổi tiếng thế giới thông qua phân tích cram coca cola này .
Tên | Công ty Coca Cola |
---|---|
Thành lập | Ngày 8 tháng 5 năm 1886 |
Logo | |
Các ngành công nghiệp phục vụ | Đồ uống |
Khu vực địa lý phục vụ | Trên toàn thế giới (hơn 200 quốc gia) |
Trụ sở chính | Atlanta, Georgia, Hoa Kỳ |
CEO hiện tại | James Quincey |
Doanh thu (Đô la Mỹ) | 35.410 tỷ (2017) giảm 15,4% so với 41,863 tỷ (2016) |
Lợi nhuận (Đô la Mỹ) | 1,182 tỷ (2017) giảm 81,9% so với 6,527 tỷ (2016) |
Nhân viên | 61.800 (2018) |
Đối thủ cạnh tranh chính | PepsiCo Inc., Dr Pepper Snapple Group, Inc., Unilever Group, Mondēlez International, Inc., Groupe Danone, Kraft Thực phẩm Inc., Nestlé SA và nhiều công ty khác trong ngành đồ uống. |
Phân tích SWOT của Coca-Cola
Trước chi đến với phần phân tích SWOT của Coca Cola, adenosine triphosphate software sẽ giới thiệu qua mô hình SWOT là gì cho những bạn chưa biết. swot là viết tắt của four từ lastingness ( điểm mạnh ), failing ( điểm yếu ), Oppotunities ( Cơ hội ) và threat ( thách thức ). Mô hình SWOT thường được dùng để tối ưu hóa những gì doanh nghiệp sở hữu, giúp cho doanh nghiệp xác định được vị thế, mục tiêu và quan trọng là biết mình là army intelligence ? Đang ở đâu trên thị trường ? Doanh nghiệp đang có những gì và cần cải thiện những gì ?
Sau đây là phân tích cram của erythroxylon coca cola :
Điểm mạnh của Coca-Cola – Yếu tố chiến lược nội bộ ( lastingness )
- Coca-Cola là công ty hàng đầu trong thị trường nước giải khát không cồn được nhiều khách hàng ưa chuộng.
- Coca-Cola là một thương hiệu được công nhận trên toàn cầu, có mặt hơn 200 quốc gia.
- Theo statista.com Coca-Cola đã có thị phần 48,6% trong năm 2015.
- Sở hữu hơn 80 đồ uống trên 20 thương hiệu bao gồm đồ uống có ga, nước, trà thảo dược, nước trái cây và đồ uống thể thao, ví dụ như Smart Water, Honest Kids và Minute Maid.
- Kết quả sản xuất quy mô lớn của Coca-Cola về quy mô kinh tế. Chỉ riêng năm 2019, toàn hệ thống của Coca Cola đã bán hơn 30.3 tỷ hộp đơn vị sản phẩm. Tính bình quân thì hơn 2 tỷ đơn vị sản phẩm nước giải khát của Coca Cola được tiêu dùng hằng ngày.
- Một trong những thương hiệu được công nhận nhất trên thế giới và là thương hiệu đứng top đầu ngành hàng.
- Mua cà phê bán lẻ cà phê Costa.
- Tiền mặt bò cho công ty Cola.
- Doanh số của Diet Diet Coke đã vượt qua doanh số của coke tiêu chuẩn.
- Doanh thu 35 tỷ đô la trong năm 2017.
- 27,4 tỷ đô la dự trữ tiền mặt trong tài khoản ở nước ngoài.
- Số lượt theo dõi trên mạng xã hội nhiều với hơn 106 triệu người trên Facebook là lợi thế của Coca Cola về sự kết nối giữa doanh nghiệp và khách hàng.
Thị phần chiếm lĩnh trong ngành đồ uống
Công ty Coca-Cola là công ty đồ uống không cồn lớn nhất thế giới. Nó phục vụ 1,9 tỷ hoặc 3,2 % trong tổng số sixty tỷ khẩu phần đồ uống của tất cả các loại được tiêu thụ trên toàn thế giới mỗi ngày. [ one ] Công ty sở hữu, phân phối và bán hơn five hundred nhãn hiệu đồ uống không cồn khác nhau tại hơn two hundred quốc armed islamic group .
Cấp | Tên | Doanh thu năm 2017 (tính bằng tỷ USD) | Phân khúc nước giải khát |
---|---|---|---|
1 | Anheuser-Busch InBev | 56.444 | Cồn |
2 | Công ty Coca Cola | 35.410 | Không cồn |
3 | PepsiCo Inc. | 29.857 | Không cồn |
4 | Nestlé SA | 29.109 | Không cồn |
5 | Suntory Holdings Limited | 22.057 | Cồn |
6 | Heineken NV | 21.888 | Cồn |
7 | Tập đoàn Starbucks | 17.650 | Không cồn |
số 8 | Diageo plc | 17.078 | Cồn |
9 | Pernod Ricard SA | 11.132 | Cồn |
10 | Công ty bia Molson Coors | 11.002 | Cồn |
Nguồn : Công nghiệp nước giải khát
Kinh tế theo quy mô
Quy mô kinh tế cho phép công ty chia sẻ chi phí cố định của mình qua hàng trăm nhãn hiệu và hàng tỷ phần ăn, khiến mỗi thức uống càng rẻ càng tốt .
Nhận diện thương hiệu mạnh
Coca-Cola là một thương hiệu rất phổ biến với bộ nhận diện thương hiệu độc đáo. Nước giải khát của nó là đồ uống bán chạy nhất trong lịch sử .
Tiếp cận đối tượng rộng
Coca-Cola chắc chắn là một trong những thương hiệu nổi tiếng nhất với tài sản thương hiệu cao nhất. Nó cũng đã được trao giải thưởng ‘giải thưởng tài sản thương hiệu cao nhất’ vào năm 2011 bởi Interbrand .
Mạng lưới phân phối của Công ty Coca-Cola cho phép chuỗi tiếp cận nhiều khách hàng hơn hầu hết các đối thủ của nó có thể tiếp cận. Theo công ty, công ty phục vụ 1,9 tỷ khẩu phần mỗi ngày, nhiều hơn bất kỳ đối thủ cạnh tranh nào khác trên thế giới .
Tiếp cận đối tượng rộng không chỉ giúp công ty nhắm đến nhiều khách hàng hơn và tăng nhận thức về thương hiệu mà còn giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn .
Mở rộng phạm vi toàn cầu
Nó được bán tại hơn 200 quốc gia với 9 tỷ phần mỗi ngày các sản phẩm của Công ty. Nó đã giới thiệu hơn five hundred sản phẩm mới trên toàn cầu. Một số trong số này là các biến thể của đồ uống Coca-Cola, như coconut colon vanilla và cherry Coca-Cola. Thương hiệu của nó được biết là chạm vào mọi lối sống và nhân khẩu học .
Hiệp hội thương hiệu lớn nhất và lòng trung thành của khách hàng
Coca-Cola được coi là một trong những thương hiệu kết nối cảm xúc nhất của Hoa Kỳ. Thương hiệu có giá trị này được liên kết với ” hạnh phúc ” và có lòng trung thành của khách hàng mạnh mẽ. Khách hàng có thể nhanh chóng xác định hương vị đặc biệt của họ. Tìm kiếm sản phẩm thay thế của nó là khó khăn cho họ. Hơn nữa, Coca-Cola và Fanta có lượng người hâm mộ đông đảo hơn therefore với các tên đồ uống khác trong ngành .
Định giá thương hiệu lớn nhất
Coca-Cola được liệt kê là Thương hiệu toàn cầu tốt 3 trên bảng xếp hạng hàng năm của Interbrand. Có giá trị thương hiệu ước tính là 79,96 tỷ USD, nó vẫn giữ được vị trí hàng đầu trong nhiều năm .
Thị phần chiếm lĩnh thị trường
Trong số Coca-Cola và Pepsi, hai nhà sản xuất nước giải khát lớn nhất trong phân khúc nước giải khát, Coca-Cola có thị phần lớn nhất. coca cola, fairy, diet coke, Fanta, Limca và Maaza là những yếu tố thúc đẩy tăng trưởng cao nhất của Coca-Cola .
Hệ thống phân phối vô song
Coca-Cola có mạng lưới phân phối hiệu quả và rộng khắp nhất trên thế giới. Công ty có gần 250 đối tác đóng chai trên toàn cầu .
Mua lại
Coca-Cola mua lại AdeS vào năm 2016. fruit drink là thương hiệu nước giải khát có nguồn gốc từ đậu nành lớn nhất ở Mỹ Latinh. Thông qua việc mua lại này, Coca-Cola đã mở rộng danh mục đồ uống sẵn sàng để uống .
Quyền lực hơn người mua
Không giống như một số đối thủ cạnh tranh nhỏ hơn, thương hiệu Coca-Cola và các loại đồ uống đặc trưng khác của công ty có sự công nhận thương hiệu rất lớn trên toàn thế giới. Công ty có thể ảnh hưởng đến quyết định mua của người tiêu dùng thông qua sức mạnh thương hiệu và các chiến dịch tiếp thị lớn dễ dàng hơn so với hầu hết các đối thủ nhỏ hơn .
Danh mục sản phẩm đa dạng với thương hiệu 21 tỷ đô la
Công ty Coca-Cola sở hữu và phân phối hơn five hundred thương hiệu khác nhau, đây là danh mục thương hiệu đồ uống rộng lớn nhất trong toàn ngành. Công ty cung cấp đồ uống cho mọi hương vị trong seven loại đồ uống :
- Nước ngọt có ga
- Nước đóng chai
- Nước ép & nước trái cây
- Đồ uống thể thao
- Trà và cà phê
- Nước tăng lực & Shots
- Đồ uống thay thế
Hình 2. Danh mục thương hiệu đồ uống lớn nhất
Nguồn : Báo cáo tài chính của công ty và các trang web chính thức
Thức uống phổ biến nhất của công ty là Coca-Cola. Nhãn hiệu Coca-Cola ( bao gồm diet coke và Coca-Cola zero ) kiếm được khoảng forty % tổng doanh thu của công ty. [ one ] Mặc dù Coca-Cola là sản phẩm quan trọng nhất, nhưng đây chỉ là một trong số twenty-one thương hiệu trị giá mà doanh nghiệp sở hữu. Các thương hiệu tỷ đô của công ty bao gồm :
Công ty cũng sở hữu thirteen thương hiệu khác mà mỗi năm kiếm được ít nhất one tỷ đô louisiana Mỹ : [ six ]
- Co-ca Co-la
- Fanta
- Ma
- Diet Coke / Coca-Cola Light
- Coca-Cola Zero
- Người giúp việc phút
- Cà phê Georgia
- Powerade
- Del Valle
- Schweppes
- Bảo Bình
- Phút Maid Pulpy
- Dasani
- Đơn giản
- Nước Vitamin
- Đỉnh vàng
- Trà Fuze
- Sương băng
- nước thông minh
- Tôi xin lỗi
- Ayataka.
Hình 3. Các thương hiệu tỷ đô của Công ty Coca-Cola
Nguồn : Công ty Coca-Cola
Không có doanh nghiệp nào khác trong ngành đồ uống sở hữu nhiều thương hiệu tỷ đô như Công ty Coca-Cola .
Rất ít đối thủ của Công ty coca cola có thể tận hưởng danh mục thương hiệu đa dạng như vậy, mang lại lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ so với các đối thủ .
Điểm yếu của Coca-Cola – Yếu tố chiến lược nội bộ ( weakness )
- Cạnh tranh từ các đối thủ như Pepsi và nhãn hiệu riêng.
- Thuế đường ở Anh đang có tác động đến chiến lược giá của Coca – Cola
- Coca -Cola đã tập trung vào sản xuất đồ uống và không chuyển sang các sản phẩm phi thực phẩm.
- Doanh số giảm 41 tỷ đô la trong năm 2016 xuống còn 35 tỷ đô la trong năm 2017.
- Không phải là thương hiệu số một ở Scotland. Irn Bru là người dẫn đầu thị trường.
- Phụ thuộc nhiều vào thị trường đồ uống giải khác trong khi các đối thủ của mình là Pepsi đang mở rộng qua thị trường khác như đồ ăn nhẹ.
Cạnh tranh quyết liệt với Pepsi
pepsi là đối thủ lớn nhất của Coca-Cola. Nếu không phải là pepsi, Coca-Cola sẽ là công ty dẫn đầu thị trường rõ ràng về đồ uống. Trong chi đối thủ của mình là pepsi đang mở rộng thị trường spill the beans đồ ăn nhẹ thì coca colon vẫn trung thành với thị trường nước giải khát và chưa có dấu hiệu rục rịch mở rộng thêm ngách khác .
Đa dạng hóa sản phẩm
Coca-Cola có sự đa dạng hóa sản phẩm thấp . Nơi pepsi đã tung tree right ascension nhiều mặt hàng đồ ăn nhẹ như put và Kurkure, Coca-Cola đang tụt lại trong phân khúc này. Nó mang lại cho pepsi đòn bẩy so với Coca-Cola .
Mối quan tâm về sức khỏe
Đồ uống có georgia là một trong những nguồn cung cấp đường chính. Nó dẫn đến hai vấn đề sức khỏe nghiêm trọng – béo phì và tiểu đường. Coca-Cola là nhà sản xuất đồ uống có tabun lớn nhất. Nhiều chuyên armed islamic group yttrium tế đã cấm sử dụng các loại nước ngọt này. Đó là một vấn đề gây tranh cãi cho công ty. Tuy nhiên, Coca-Cola chưa nghĩ radium bất kỳ giải pháp thay thế sức khỏe nào cho vấn đề này .
Cơ hội của Coca-Cola – Các yếu tố chiến lược bên ngoài ( opportunity )
- Để phân tán rủi ro của họ, có một cơ hội cho Coca – Cola đa dạng hóa sang các lĩnh vực khác như thực phẩm.
- Coca-Cola có thể giới thiệu một loạt các sản phẩm lành mạnh hơn để tận dụng các mối quan tâm ngày càng tăng về sức khỏe.
Giới thiệu các sản phẩm mới và đa dạng hóa các phân khúc của mình
Coca-Cola có cơ hội giới thiệu các dịch vụ mới trong phân khúc thực phẩm và sức khỏe giống như pepsi. Nó có thể đóng góp vào doanh thu của họ, và họ có thể phân nhánh từ đồ uống có georgia .
Tăng sự hiện diện ở các quốc gia đang phát triển
Nhiều khu vực có khí hậu nóng có mức tiêu thụ cao nhất cho đồ uống lạnh. do đó, sự hiện diện ngày càng tăng ở những địa điểm như vậy có thể là tuyệt vời – các quốc armed islamic group Trung Đông và Châu phi là một ví dụ điển hình .
Mang hệ thống chuỗi cung ứng tiên tiến
Hoạt động kinh doanh của Coca Cola hoàn toàn phụ thuộc vào chuỗi cung ứng và hậu cần. chi phí vận chuyển và giá nhiên liệu luôn tăng. make đó, đến với một số hệ thống tiên tiến và cải tiến để phân phối có thể là một cơ hội .
Nước uống đóng gói
Coca-Cola sở hữu một số nhãn hiệu nước uống đóng gói như Kinley. Có một tiềm năng lớn để mở rộng trong phân khúc này cho Coca-Cola. Có một cơ hội để mở rộng và mang lại nhiều đồ uống lành mạnh hơn trên thị trường để tránh sự chỉ trích của mọi người .
> Mô hình phân tích swot của google 2020
Các mối đe dọa của Coca-Cola – Các yếu tố chiến lược bên ngoài ( weakness )
- Đường là kẻ thù công khai số một đối với nhiều chính phủ. Thuế đường được giới thiệu ở Anh đối với đồ uống có đường có thể được thực thi bởi các chính phủ khác.
- Các đối thủ cạnh tranh tránh xa đồ uống có ga và chuyển sang các lựa chọn thay thế lành mạnh hơn có thể lấy đi doanh số từ màu sắc.
- Các chính phủ đang xem xét thêm thuế được trả cho dự trữ ở nước ngoài của họ.
Tranh cãi về sử dụng nước
Coca-Cola đã phải đối mặt với nhiều chỉ trích về vấn đề quản lý nước. Nhiều nhóm xã hội và môi trường đã tuyên bố rằng công ty có lượng nước tiêu thụ lớn ở những vùng khan hiếm nước. Bên cạnh đó, mọi người đã cáo buộc rằng Coca-Cola đang gây ô nhiễm nước và trộn thuốc trừ sâu trong nước để làm sạch các chất gây ô nhiễm .
Tranh cãi về bao bì
Greenpeace đã kiểm duyệt Coca-Cola trong báo cáo được công bố năm 2017 về việc sử dụng chai nhựa sử dụng một lần. Họ cũng đã bị chỉ trích về các nguồn tái chế và tái tạo của họ .
Cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp
Mặc dù cạnh tranh trực tiếp từ pepsi là rõ ràng trên thị trường, tuy nhiên, có nhiều công ty khác đang cạnh tranh gián tiếp với Coca-Cola. Starbucks, costa coffee bean, Tropicana, Lipton và Nescafe là những đối thủ cạnh tranh gián tiếp của Coca-Cola có thể đe dọa vị thế thị trường của nó .
Khuyến nghị
Dựa trên phân tích SWOT trên của Coca-Cola, chúng tantalum có thể kết luận rằng Coca-Cola có vị thế thị trường dứt khoát trong ngành sản xuất sodium carbonate. Tuy nhiên, nó được khuyến khích để mang lại những thay đổi sáng tạo hơn .
Một số khuyến nghị được giải thích như sau :
- Bước vào thị trường thực phẩm – Coca-Cola cần giới thiệu các sản phẩm mới trong phân khúc đồ ăn nhẹ và thực phẩm.
- Tập trung vào các vấn đề liên quan đến sức khỏe – Cần mang lại một số giải pháp để giải quyết các mối lo ngại về sức khỏe đang gia tăng từ các nhà hoạt động xã hội.
- Cải thiện hệ thống quản lý nước và đối phó với những lời chỉ trích từ các cơ quan môi trường.
- Mở rộng sang các nước đang phát triển với nhiệt độ ẩm – Có nhiều sản phẩm của Coca-Cola như Fuze Tea, Dasani và Hi-C không được phân phối ở nhiều nước đang phát triển. Coca-Cola cần tăng cường phân phối các sản phẩm đó.
- Tăng sự phân phối nước uống đóng gói như Kinley.
- Làm việc dựa trên tính bền vững và tiếp thị xanh Nó có thể cải thiện hình ảnh thương hiệu của mình trên thị trường.
Hy vọng những kiến thức liên quan đến phân tích cram của erythroxylon coca colon trên đây sẽ hữu ích đến bạn. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào khác, hãy để lại bình luận hoặc liên hệ với chuyên trang qua hotline để được tư vấn bạn nhé !
SWOT của doanh nghiệp bạn như thế nào ? Hãy vẽ radium phân tích để thấy được những điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp cũng như những thách thức và cơ hội để giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn nữa nhé !
Tâm Trần | adenosine triphosphate software
Chúc bạn thành công !
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
> Mô hình phân tích SWOT của Uber 2020
>> Mô hình phân tích SWOT của Starbucks 2020
Tâm Trần – Tổng hợp và edit
Đừng quên follow các kênh của adenosine triphosphate để cập nhật các kiến thức, bài viết về digital marketing mới nhất nhé
——————————
Liên hệ adenosine triphosphate software
web site : hypertext transfer protocol : //dichvusuachua24h.com/
group kiến thức kinh doanh on-line : hypertext transfer protocol : //www.facebook.com/groups/ATPSupport
page : hypertext transfer protocol : //www.facebook.com/atpsoftware.tools
Hotline : 0931 9999 eleven – 0967 9999 eleven – 1800 0096
5
1
đánh giá
Đánh giá bài viết
Read more : Diet Coke – Wikipedia