Cổ Cự Cơ – Wikipedia tiếng Việt

Cổ Cự Cơ (sinh ngày 18 tháng 8 năm 1972) là một nam ca sĩ, diễn viên Hồng Kông.

Cổ Cự Cơ sinh ra tại Hồng Kông trong một mái ấm gia đình ngành giáo, có ba mẹ và một em trai. Sau khi học xong cấp 1, anh và mái ấm gia đình di cư sang Canada sinh sống. Đến năm 1991, anh quay trở lại Hồng Kông. [ 1 ] .
Cổ Cự Cơ khởi đầu gia nhập làng vui chơi vào năm 1990 và tham gia vào khóa đào tạo và giảng dạy diễn viên TVB. Ban đầu, anh từng làm MC gameshow ở kênh TVB và chương trình âm nhạc Jade Solid Gold năm 1992 trước khi phát hành album tiên phong của mình ( Sự lý giải của tình yêu – 愛的解釋 ) vào năm 1994 và trở thành một ca sĩ nhạc pop Quảng Đông. Cổ Cự Cơ nổi tiếng với những bài hát : ” Tình yêu về nhà ” ( 愛回家 ), ” Yêu quá muộn màng ” ( 愛得太遲 ), ” Tưới hoa ” ( 花灑 ), ” Thiên tài và kẻ ngốc ” ( 天才與白痴 ), ” Monica “, ” Tình yêu và chân thành ” ( 愛與誠 ), ” Vết thương đuổi theo người ” ( 傷追人 ), ” Nobita ” ( 大雄 ), ” Kỹ năng tất sát ” ( 必殺技 ), ” Mặc cho thiên đường rơi lệ ” ( 任天堂流淚 ), ” Kỳ nghỉ ở La Mã ” ( 羅馬假期 ), ” Vui đêm nay ” ( 歡樂今宵 ), ” Bạn cùng tình ” ( 友共情 ), ” Người yêu nhiều thứ hai ” ( 第二最愛 ) và ” Trời xanh và mây trắng ” ( 藍天與白雲 ) cover lại bài hát 悲しい気持ち ( Chỉ là người đàn ông đang yêu ) của Keisuke Kuwata .

Cổ Cự Cơ đã có một buổi diễn Magic Moments ở Toronto, Canada tại trung tâm Rogers trước khoảng 10000 khán giả vào ngày 30 tháng 5 năm 2008.

Trong sự nghiệp âm nhạc của anh, anh từng phát hành hơn 35 album và đạt được gần 300 phần thưởng cá thể kể từ khi khởi đầu sự nghiệp ca hát vào năm 1994, gồm có :

  • TVB “Jade Solid Gold Awards” – “Nam ca sĩ được yêu thích nhất” và “Giải thưởng vàng”
  • Channel V – “Nam ca sĩ nổi tiếng nhất”
  • MTV – “Nghệ sĩ được yêu thích nhất tại Hồng Kông”
  • CCTV-MTV Music Awards – “Nam ca sĩ Hồng Kông được yêu thích nhất”
  • “Hit King” Chinese music world’s total annual – “Hit King” và “Nam ca sĩ nổi tiếng nhất”
  • China Original Music Charts – “Nam ca sĩ nổi tiếng nhất Hồng Kông”
  • Chinese Music Media Awards – “Nam ca sĩ thu hút truyền thông nhất”
  • China Wind Shang Dadian – “Ca sĩ châu Á ăn mặc đẹp nhất”
  • Hong Kong “issued four United Music Awards” – “giải ca sĩ truyền thông”, “Bài hát của năm” và “Album vàng”
  • CRHK903 The songs Awards – “Ca sĩ của năm” và “Nam ca sĩ được yêu thích nhất”
  • SINA Music music Popular Awards – “Nam ca sĩ được yêu thích nhất”
  • Yahoo Hong Kong Yahoo! Search Popularity Award – “Nghệ sĩ nam được yêu thích nhất”
  • IFPI Hong Kong Record Sales Award – “Nam ca sĩ có lượng đĩa tiêu thụ lớn nhất”
  • Top Ten Chinese Gold Songs Awards – Giải bài hát vàng
  • Music Pioneer Awards list – “Nam ca sĩ nổi tiếng nhất”, “United 21 radio pioneer”

Bên cạnh sự nghiệp ca hát đình đám, từ năm 200-2003, Cổ Cự cơ đã đóng 2 vai chính trong hai phim truyền hình nổi tiếng ở Đại Lục là: Tân dòng sông ly biệt & Hoàn châu cách cách III. Trong phim, Tân dòng sông ly biệt, anh đóng vai nam chính Hà Thư Hoàn, bộ phim giúp anh nổi tiếng khắp Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Singapore, Malaysia và các nước trong khu vực châu Á Thái Bình Dương. Cổ trở thành một trong những diễn viên nổi tiếng nhất của CCTV. Bộ phim Tân dòng sông ly biệt không chỉ là tác phẩm truyền hình nổi tiếng nhất tại Trung Quốc năm 2001, mà cũng là tác phẩm có tỷ suất xem đài cao nhất tại Trung Quốc từ năm 2001-2004. Bộ phim cũng là một trong 5 tác phẩm có tỷ suất bạn xem đài cao nhất của TVB khi nó được công chiếu tại Hồng Kông[cần dẫn nguồn].

Bài hát tiếng phổ thông nổi tiếng nhất của anh là : Rất nhớ ( ” Really Want ” ), bài hát chủ đề của phim Tân dòng sông ly biệt. Bài hát đã được phát thoáng rộng trên toàn Trung Quốc. Ngoài ra, bài hát tiếng Quảng Đông nổi tiếng nhất của anh là ” Tình yêu và chân thành ” đã xuất hiện trong top những bài hát hay nhất nhiều năm liền trên những bảng xếp hạng tại Hồng Kông. Cổ cũng được bầu chọn là người dẫn chương trình số 1 và trong năm năm ngoái, anh cũng tham gia chương trình thực tiễn I Am a Singer mùa thứ ba, phiên bản của Trung Quốc [ 2 ] .Ngoài việc làm diễn viên và ca sĩ, Cổ Cự Cơ còn được biết đến với vai trò người dẫn chương trình, tác giả truyện tranh, phong cách thiết kế thương hiệu thời trang Hot dog ….. [ 2 ]

Công nhận danh dự[sửa|sửa mã nguồn]

Thành tựu của Cổ Cự Cơ trong nền công nghiệp vui chơi được sự công nhận của công chúng. Trong năm 2005, anh được chọn là một trong mười người trẻ tuổi kiệt xuất. Trong những năm qua, Cổ Cự Cơ luôn nỗ lực ủng hộ hoạt động giải trí hội đồng và xây dựng quỹ từ thiện chăm nom y tế cho trẻ nhỏ mang tên ” Leo Ku Children’s Medical Charity Fund “. Cổ Cự Cơ từng cho biết anh yêu trẻ nhỏ, giờ đây anh trợ giúp nuôi dưỡng 15 trẻ nhỏ. Năm 2010, anh thắng lợi giải Ngôi sao hoạt động giải trí từ thiện của Trao Giải hội đồng Hồng Kông. Năm 2005, cả Cổ Cự Cơ và nhân vật truyện tranh ” Kubi ” do anh sáng tác được tạt tượng sáp tại Viện Bảo tàng Madame Tussauds ở Hồng Kông, đây là lần tiên phong trong lịch sử vẻ vang của Viện bảo tàng Madame Tussauds một nhân vật truyện tranh được sở hữu tượng sáp. Cổ cũng là người cầm ngọn đuốc thứ 8 trong lễ rước đuốc của Thế Vận Hội Olymics mùa hè năm 2008 tại Hồng Kông [ 2 ] .Tháng 9 năm năm ngoái, tại lễ trao giải ” Người Hoa kiệt xuất quốc tế ” lần thứ 14 tổ chức triển khai tại Hồng Kông, Cổ Cự Cơ vinh dự được trao tặng thương hiệu ” Người Hoa kiệt xuất quốc tế “, nhằm mục đích biểu dương những thành tích của anh trong nghành nghề dịch vụ hoạt động giải trí thẩm mỹ và nghệ thuật cũng như những góp phần của anh trong những hoạt động giải trí từ thiện. Trước đó, Cổ Cự Cơ còn được một trường ĐH ở Pháp trao bằng ” Tiến sĩ danh dự về quản trị kinh doanh thương mại “. [ 3 ] .

Đời sống cá thể[sửa|sửa mã nguồn]

Vào dịp sinh nhật lần thức 39, ngày 18/08/2011, Cổ Cự Cơ cuối cùng đã tiết lộ bí mật là người trợ lý Trần Anh Tuyết là bạn gái của anh suốt 17 năm qua. Đó là lần đầu tiên, cặp đôi chụp ảnh cùng nhau khi Cổ Cự Cơ cắt bánh sinh nhật. Cổ và Trần đã bắt đầu hẹn hò từ năm 1994, nhưng không công bố mối quan hệ. Họ sẽ tổ chức lễ đám cưới vào ngày 11/11/2015 tại Hồng Kông, trước đó cả hai đã đăng ký kết hôn vào ngày 12/7/2014 tại Las Vegas, Mỹ[cần dẫn nguồn][4].

Các album đã phát hành[sửa|sửa mã nguồn]

Commercial Radio Hong Kong Ultimate Song Chart Awards[sửa|sửa mã nguồn]

Cổ Cự Cơ đã giành 22 phần thưởng kể từ năm 1995 gồm có giải vàng cho nghệ sĩ nam xuất sắc trong năm 2005 .

Năm Giải thưởng Album/Bài hát/Cá nhân Kết quả Tham khảo
1995 Nam nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Giải vàng
1996 Ultimate Top 10 Songs Thực ra tôi… tôi… tôi… (其實我…我…我) Thắng giải
1998 Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Giải bạc
1999 Top 10 bài hát hay nhất Có em một ngày (有你一天) Thắng giải ( # 6 )
2000 Top 10 bài hát hay nhất Kỳ nghỉ ở La Mã (羅馬假期) Thắng giải ( # 3 )
2004 Top 10 bài hát hay nhất Kỹ năng tất sát (必殺技) Thắng giải ( # 2 ) [5]
Bài hát được yêu thích nhất Kỹ năng tất sát (必殺技) Thắng giải
2005 Top 10 bài hát hay nhất Nobita (大雄) Thắng giải ( # 6 ) [6]
Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Giải vàng
Nam nghệ sĩ được yêu thích nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải
Bài hát được yêu thích nhất Tình yêu và chân thành (愛與誠) Thắng giải
2006 Top 10 bài hát hay nhất Thiên tài và kẻ ngốc (天才與白痴) Thắng giải ( # 2 ) [7]
Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Giải bạc
2007 Bài hát xuất sắc nhất (至尊歌曲大獎) Yêu quá muộn màng (愛得太遲) Thắng giải [8]
Bài hát được yêu thích nhất Yêu quá muộn màng (愛得太遲) Thắng giải
Ultimate Album Human (我生) Thắng giải
Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Giải bạc
Ultimate 4 Channels Album Award (四台聯頒大碟) Human (我生) Thắng giải
2008 Ultimate Top 10 Songs Tình yêu về nhà (愛回家) Thắng giải ( # 4 ) [9]
Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Giải bạc
2009 Top 10 bài hát hay nhất See You Next Time (下次再見) Thắng giải ( # 3 ) [10]
Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Giải bạc
2010 Top 10 bài hát hay nhất Era (時代) Thắng giải ( # 8 ) [11]
Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Giải đồng

IFPI Hong Kong Sales Awards[sửa|sửa mã nguồn]

Năm Giải Album/Bài hát/Cá nhân Kết quả Tham khảo
2005 Top 10 Album bán chạy nhất 勁歌‧金曲 新曲+精選 Thắng giải [12]
Star Track
星戰
Thắng giải
“Leo Ku in Concert 2005”
古巨基05勁歌‧金曲演唱會
Thắng giải
Top 10 nghệ sĩ có lượng đĩa tiêu thụ nhiều nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải
Nghệ sĩ nam có lượng đĩa bán chạy nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải
2006 Top 10 Album bán chạy nhất Human Thắng giải [13]
Top 10 Nghệ sĩ có lượng đĩa bán chạy nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải
2007 Top 10 Nghệ sĩ có lượng đĩa bán chạy nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải [14]
2008 Top 10 Album bán chạy nhất Guitar Fever Thắng giải [15]
Top 10 Nghệ sĩ có lượng đĩa bán chạy nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải

Jade Solid Gold Top 10 Awards[sửa|sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Bài hát/album/cá nhân Kết quả Tham khảo
1995 Nghệ sĩ mới nổi tiếng nhất Cổ Cự Cơ Giải vàng [16]
1997 Top 10 bài hát hay nhất Vui đêm nay (歡樂今宵) Thắng giải [17]
1998 Top 10 bài hát hay nhất Có em một ngày (有你一天) Thắng giải [18]
1999 Top 10 bài hát hay nhất Kỳ nghỉ ở La Mã (羅馬假期) Thắng giải [19]
Bài hát tiếng phổ thông hay nhất Nguyện cầu (許願) Giải đồng
2003 Bài hát nổi tiếng nhất trên mạng Internet Kỹ năng tất sát (必殺技) Thắng giải [20]
2004 Top 10 bài hát hay nhất Tình yêu và chân thành (愛與誠) Thắng giải [21]
2005 Top 10 bài hát hay nhất Thiên tài và kẻ ngốc (天才與白痴) Thắng giải [22]
The Four Channels Song Thiên tài và kẻ ngốc (天才與白痴) Thắng giải
2006 Top 10 bài hát hay nhất Yêu quá muộn màng (愛得太遲) Thắng giải [23]
Bài hát hay nhất Yêu quá muộn màng (愛得太遲) Thắng giải
Bài hát quảng cáo hay nhất Yêu quá muộn màng (愛得太遲) Giải bạc
2007 Bài hát nổi tiếng nhất trên mạng Internet Tình yêu về nhà (愛回家) Thắng giải [24]
2008 Top 10 bài hát hay nhất 眼睛不能沒眼淚 Thắng giải [25]
Nghệ sĩ nam nổi tiếng nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải
2009 Top 10 bài hát hay nhất Trái Đất rất nguy hiểm (地球很危險) Thắng giải [26]
Nghệ sĩ nam nổi tiếng nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải
2010 Top 10 bài hát hay nhất 義海豪情 Thắng giải [27]
Nghệ sĩ nam nổi tiếng nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải

Metro Radio Mandarin Music Awards[sửa|sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Bài hát/Album/Cá nhân Result Ref
2006 Nam nghệ sĩ hát tiếng phổ thông xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải [28]
Trình diễn xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải
Hit Mandarin Song Người đẹp ngủ (睡美人) Thắng giải

Metro Showbiz Hit Awards[sửa|sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Bài hát/album/cá nhân Kết quả Tham khảo
1994 Hit – nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ

Giải vàng

1997 Most Leap Male Artist Cổ Cự Cơ Thắng giải
1999 Top One Hit Karaoke Song Kỳ nghỉ ở La Mã (羅馬假期) Thắng giải
2003 Hit Song Kỹ năng tất sát (必殺技) Thắng giải ( # 9 ) [29]
2004 Hit Male Artist Cổ Cự Cơ Thắng giải [30]
Hit Golden Song Tình yêu và chân thành (愛與誠) Thắng giải
Hit Karaoke Song Tình yêu và chân thành (愛與誠) Thắng giải
Hit Album Nobita (大雄) Thắng giải
My Favorite Song Tình yêu và chân thành (愛與誠) Won
2005 Hit Male Artist Cổ Cự Cơ Thắng giải [31]
Hit Song Jade Solid Gold (勁歌金曲)
Thiên tài và kẻ ngốc (天才與白痴)
Thắng giải
Most Hit Song Thiên tài và kẻ ngốc (天才與白痴) Thắng giải
Hit Album Star Track (星戰) Thắng giải
2006 Hit Male Artist Cổ Cự Cơ Thắng giải [32]
Hit Song Shower (花灑)
Yêu quá muộn màng (愛得太遲)
Thắng giải
Most Hit Song Yêu quá muộn màng (愛得太遲) Thắng giải
Hit Song of the Year Yêu quá muộn màng (愛得太遲) Thắng giải
Hit Karoke Song Yêu quá muộn màng (愛得太遲) – song ca với Châu Huệ Mẫn Thắng giải
4 Channels Award Yêu quá muộn màng (愛得太遲) – song ca với Châu Huệ Mẫn Thắng giải
2007 Hit Male Artist Cổ Cự Cơ Thắng giải [33]
Hit Song Tình yêu về nhà (愛回家) Thắng giải
Most Hit Song Tình yêu về nhà (愛回家) Thắng giải
My Favorite Male Artist Cổ Cự Cơ Thắng giải
2009 Hit Song Trái Đất rất nguy hiểm (地球很危險) Thắng giải [34]
Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải
Nghệ sĩ nổi tiếng nhất châu Á Cổ Cự Cơ Thắng giải
Global Hit Artist Cổ Cự Cơ Thắng giải
2010 Most Air Song “Thời đại” (時代) Thắng giải [35]
Hit Male Artist Cổ Cự Cơ Thắng giải

Một Thành Viên Asia Awards[sửa|sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Bài hát/Album/Cá nhân Kết quả Tham khảo
2008 Nghệ sĩ được yêu thích nhất Hồng Kông Cổ Cự Cơ Thắng giải [36]

RTHK Top 10 Gold Songs Awards[sửa|sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Bài hát/Album/Cá nhân Kết quả Tham khảo
1995 Nam nghệ sĩ mới tiềm năng nhất Cổ Cự Cơ Gold Award [37]
Nam nghệ sĩ mới được yêu thích nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải
Giải truyền thông yêu thích Cổ Cự Cơ Thắng giải
1997 Top 10 bài hát hay nhất Enjoy Yourself Tonight(歡樂今宵) Thắng giải [38]
Top 10 nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải
Most Leap Male Artist Award Cổ Cự Cơ Giải bạc
1999 Bài hát gốc hay nhất Thời tiến có thể đổi (天气会变) Thắng giải [39]
Bài hát phổ thông hay nhất Nguyện cầu (許願) Giải bạc
2004 Nghệ sĩ tiến bộ nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải [40]
Global Chinese Golden Song Tình yêu và chân thành (愛與誠) Thắng giải
Top 10 nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải
Top 10 bài hát hay nhất Tình yêu và chân thành (愛與誠) Thắng giải ( # 2 )
2005 Top 10 nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải
Top 10 bài hát hay nhất Thiên tài và kẻ ngốc (天才與白痴) Thắng giải ( # 9 )
2006 Nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải [41]
Top 10 bài hát hay nhất Yêu quá muộn màng (愛得太遲) Thắng giải ( # 2 )
Global Chinese Golden Song Yêu quá muộn màng (愛得太遲) Thắng giải
Four Radio Channels Award –Giải truyền thông yêu thích Cổ Cự Cơ Thắng giải
2008 Nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải [42]
Top 10 bài hát hay nhất Tình yêu về nhà (愛回家) Thắng giải ( # 3 )
2009 Nghệ sĩ xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải
2010 Top 10 bài hát hay nhất Thời đại (時代) Thắng giải [43]

Sprite Music Awards[sửa|sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Bài hát/Album/Cá nhân Kết quả Tham khảo
2004 Top 10 bài hát hay nhất (Hong Kong + Đài Loan) Tình yêu và chân thành (愛與誠) Thắng giải [44]
Trình diễn xuất sắc nhất Cổ Cự Cơ Thắng giải
National Golden Song Tình yêu và chân thành (愛與誠) Thắng giải
2005 Album xuất sắc nhất khu vực Hồng Kông Jade Solid Gold (勁歌金曲) Thắng giải [45]
Top 10 bài hát hay nhất (Hong Kong + Đài Loan) Sleeping Beauty (睡美人) Thắng giải
2006 Top 10 bài hát hay nhất (Hong Kong + Đài Loan) Yêu quá muộn màng (愛得太遲) Thắng giải [46]
National Golden Song Yêu quá muộn màng (愛得太遲) Thắng giải
Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất Hồng Kông Cổ Cự Cơ Thắng giải
Album xuất sắc nhất khu vực Hồng Kông Human (我生) Thắng giải
2007 Bài hát hay nhất (Hong Kong + Đài Loan) Tình yêu về nhà (爱回家) Thắng giải [47]
Giải truyền thông Hồng Kông Cổ Cự Cơ Thắng giải
Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất Hồng Kông Cổ Cự Cơ Thắng giải

Hong Kong TVB8 Awards[sửa|sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Bài hát/Album/Cá nhân Kết quả Tham khảo
2003 Bài hát ấn tượng nhất Thiên thượng nhân gian (天上人間)

Thắng giải

[48]
2005 Bài hát được yêu thích nhất Jade Solid Gold (勁歌金曲) Thắng giải [49]
2006 Bài hát hay nhất Một đời cầu mong gì (一生何求) Thắng giải [50]

Các phim đã đóng[sửa|sửa mã nguồn]

  • Tháng 10, 1993: Love on Delivery (破壞之王)
  • Tháng 6, 1995: Romantic Dream (追女仔95—綺夢)
  • Tháng 7, 1997: Cause We Are So Young (求戀期)
  • Tháng 11, 1997: Task Force (熱血最強)
  • Tháng 3, 1998: Anna Magdalena (安娜馬德蓮娜)
  • Tháng 12, 1998: When I Look Upon The Stars (天旋地戀)
  • Tháng 9, 2002: So Close (夕陽天使)/ Gác kiếm
  • Tháng 7, 2005: Love Message (愛情短訊)/ Tin nhắn tình yêu
  • Tháng 2, 2006: My Kung-Fu Sweetheart (野蠻秘笈)/ Gia đình kung fu
  • Tháng 4, 2007: Super Fans (甜心粉絲王)
  • Tháng 11, 2008: Fit Lover (愛情左右)
  • 2012: Lan Kwai Fong 2(喜愛夜蒲2)/Lan quế phường 2
  • 2015: Two Thumbs Up / Đột kích
  • Tháng 6, 1997: Hercules (大力士)
  • Tháng 6, 2000: Stuart Little (一家之鼠超力仔)
  • Tháng 11, 2002: Stuart Little 2 (一家之鼠超力仔2)
  • Tháng 7, 2005: Robots (露寶治的
  • Tháng 2, 2010: The Princess and the Frog (公主與青蛙)

Phim truyền hình dài tập[sửa|sửa mã nguồn]

  • Tháng 11, 1994: Instinct (笑看風雲)/Bản năng
  • Tháng 7, 1995: The Trail of Love (前世冤家)/Oan gia kiếp trước
  • Tháng 8, 1995: Stepping Stone (總有出頭天)
  • Tháng 4, 1997: Weapons of Power (英雄貴姓)/Anh hùng nặng vai (Vai Lâm Bồn)
  • Tháng 1, 1996: Justice Bao (包青天之雪魄梅魂)/Bao thanh thiên
  • Tháng 1, 1997: Corner the Con Man (皇家反千組)/Lực lượng chống lừa đảo (Vai Thành Quốc Đống)
  • 3 tháng 5 năm 2002: Tân dòng sông ly biệt(情深深雨濛濛) (Vai Hà Thư Hoàn)
  • Tháng 9,2003: Princess Pearl III (還珠格格III – 天上人間)/ Hoàn châu cách cách III (Vai Ngũ Aka/Vĩnh Kỳ)
  • 2004: Sunshine Heartbeat (赤沙印記@四葉草2)/ Bầu nhiệt huyết (Vai nhiếp ảnh gia)
  • 2006: Twist Love(讓愛自由 / 不該讓女人流淚
  • 2010: Youth Melody/ Giai điệu tuổi trẻ
  • 2011: Happy Marshal/Nguyên soái vui vẻ (Vai Trư bát giới)
  • 2014: Cao Cao (曹操)/ Tào tháo (Vai Kong Rong)

[ 51 ] [ 52 ]

Sáng tác và phong cách thiết kế[sửa|sửa mã nguồn]

  • Tháng 4/2003: Nhân vật Kubi (古比) ra đời
  • Tháng 8/2003: Phát hành The Story of Kubi Comics Vol.1(單行本)、The Story of Kubi Comics Vol.1 Limited Version(完全限定版)
  • Tháng 8/2004: Phát hànhThe Story of Kubi Comics Vol.2(單行本)、A Series of Kubi Stuff
  • Tháng 7/2008: Phát hành Kubi Children Series 1 – Kubi’s Cup(Kubi好孩子系列(1)-勝利的水杯)、A Series of Kubi Stuff
  • Tháng 11/2008: Kubi illuminations xuất hiện trên tường của các tòa nhà cao tầng trong dịp Giáng sinh và Năm mới(商廈外牆設計之Kubi燈飾-聖誕及新年)
  • Tháng 11/2008: sở hữu nhãn hiệu thời trangHOTDOG(個人服裝品牌”HOTDOG”)

Người dẫn chương trình truyền hình[sửa|sửa mã nguồn]

  • 1991: Entertainment News Program (娛樂新聞眼)
  • 1992: Jade Solid Gold (勁歌金曲-嘉賓主持)/Entertainment News Program (娛樂新聞眼)
  • 1993: Entertainment News Program (娛樂新聞眼)
  • 07/996: Thế vận hội Olympic Atlanta 1996 (1996年亞特蘭大奧林匹克運動會)
  • 1999: Jade Solid Gold (勁歌金曲-嘉賓主持)
  • 11/2004: TVB Programme Preview 2005 (2005年無線節目巡禮)
  • 2005: Jade Solid Gold (勁歌金曲-嘉賓主持)
  • 08/2008: Thế vận hội Olympic Beijing 2008 (2008年北京奧林匹克運動會)
  • 10/2008: Ai thông minh hơn học sinh lớp 5 – Bản TVB tiếng Quảng Đông (係咪小兒科)
  • 2009: Giám khảo chương trình ‘The Voice’ (zh:超級巨聲)

Dẫn chương trình Radio[sửa|sửa mã nguồn]

  • 1993: Eccentric Radio (古怪收音機)

Liên kết ngoài[sửa|

sửa mã nguồn]

Dịch vụ liên quan

TRÀ ĐEN LỘC PHÁT – TRÀ PHA CHẾ | 0938.664.557 – 0938.231.786 (Zalo) – TRÀ LỘC PHÁT | UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TỐT

THÔNG TIN SẢN PHẨM TRÀ ĐEN LỘC PHÁTTrà Đen Lộc PhátTrọng lượng: 1kgCao - Dài -...

Minigame Bosugold ” Vòng quay may mắn – Trúng lộc đầu năm”

Năm mới hứng khởi với mưa quà Tặng Kèm từ Minigame Bosugold “ QUAY VÒNG...

Bình Chánh: Các trường THCS tại xã Vĩnh Lộc A quá tải học sinh lớp 6

( PLO ) - Trước những phản ánh của cha mẹ về việc con vào...

Tổng kết và Trao giải Cuộc thi Tìm hiểu 50 năm Chiến thắng Đồng Lộc – Đoàn thanh niên Tỉnh Hà Tĩnh

Tuổi trẻ Tỉnh TP Hà Tĩnh xung kích, năng động, phát minh sáng tạo, tình...

Giao dịch bất động sản tại Phú Yên đang đóng băng? – CafeLand.Vn

Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên cho biết, trong quý 1/2023, trên địa phận tỉnh...

Bảo Hiểm Nhân Thọ – Gói An Gia Phát Lộc

Giải pháp kinh tế tài chính phối hợp “ bảo hiểm ” và “ tích...
Alternate Text Gọi ngay