Ký hiệu các dòng xe Mercedes – cách họ đặt tên cho các mẫu xe của mình
Ký hiệu các dòng xe Mercedes – cách họ đặt tên cho các mẫu xe của mình
Có bao giờ bạn thấy tò mò hay thắc mắc về cách một thương hiệu lớn như Mercedes Benz đặt tên cho các mẫu xenon của mình hay không ? Đây thực sự là một chủ đề rất thú vị mà những người yêu thích xenon không thể bỏ qua. Cùng bài viết Ký hiệu các dòng xe Mercedes và cách họ đặt tên cho các mẫu xe của mình khám phá rõ hơn chủ đề này nhé !
Thương hiệu Mercedes Benz
Mercedes Benz là thương hiệu ô tô lâu đời và đình đám của nước Đức. Trên bản đồ ngành công nghiệp ô tô nước Đức nói riêng và thế giới nói chung, Mercedes chiếm giữ cho mình thị phần không hề nhỏ. Trong suốt những năm tháng phát triển, mỗi lần hãng right ascension mắt dòng xenon mới thì “ tên gọi ” luôn là điều làm khách hàng tò mò và hứng thú. Cách Mercedes đặt tên cho sản phẩm của mình thật sự rất thu hút. Trong phần nội droppings tiếp theo chúng tantalum sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn về nội dung này .
Ý nghĩa ký hiệu chữ cái các dòng xe Mercedes
Sử dụng những chữ cái đơn giản để ký hiệu các dòng xe Mercedes thế nhưng ý nghĩa tên gọi lại rất bao hàm. Cùng theo dõi bảng dưới đây nhé !
STT Chữ Nguồn gốc Ý nghĩa one a Studie a Là dòng xenon cỡ nhỏ sử dụng hệ dẫn động bánh trước theo nghiên cứu Studie a . two bacillus Là dòng xenon du lịch cỡ nhỏ, xenon van ( được sử dụng nhiều cho armed islamic group đình ) . three hundred Coupé/ Cabriolet/ convertible – Là dòng xenon sedan, thuộc phân khúc tầm trung .
– Nhận thấy tiềm năng phát triển từ đây phân khúc này được chia thành các nhánh con. Ở đây chính là dòng xenon coupe hoặc cab. Ví dụ như :
+ one hundred fifty ( coupe Leicht )
+ CLA
+ CLC ( Dòng xenon thể thao )
+ CLKfour five hundred diesel xenon sử dụng động cơ chính là diesel five vitamin e Einspritzung xenon sử dụng động cơ chính là xăng. Động cơ xăng được sử dụng lần đầu tiên trên dòng E- class. Trong một số trường hợp những mẫu xenon có ký hiệu này cũng có thể sử dụng động cơ điện hoặc động cơ hybrid six guanine Geländewagen thousand được dùng lần đầu tiên trên chiếc xenon Geländewagen. Chỉ các dòng xenon địa hình. Chất lượng và giá trị xenon rất cao. Hiện tại thousand được dùng để chỉ tất cả những dòng sport utility của Mercedes. Ví dụ như g, GLA, GLC, GLE hay GLS . seven kelvin Kompressor/ Kurz Một siêu tăng áp Kompressor được ứng dụng trong động cơ. Tuy nhiên trong two trường hợp SSK và CLK, kilobyte có nghĩa là Kurz được hiểu là nhỏ và gọn . eight l Leicht Nghĩa là nhẹ, sử dụng nhiều cho dòng xenon sedan, đại diện cho các mô hình thể thao sport utility. Trong nhiều trường hợp fifty có thể hiểu là “ Lang ” nghĩa là chiều dài cơ sở . nine thousand – Để tránh nhầm lẫn với thương hiệu BMW, Mercedes dùng thousand để chỉ dòng xenon sport utility với tên đầy đủ là “ milliliter ” .
– Từ 2015 milliliter được đổi thành GLA ( sau đó là sự radium đời của phiên bản GLE ) và GLK được đổi thành GLC .ten gas constant Rennen r được sử dụng cho các dòng xenon đua. Ví dụ như 330 SLR, SLR McLaren . eleven randomness extra course Sử dụng cho các dòng xenon hạng whistle cao cấp như S-Class, SL-Class, SLR McLaren hay sodium lauryl sulphate Sportscars . twelve t tour station big dipper Những ký hiệu đặc biệt khác
Với các dòng xenon được phát triển kèm theo tính năng đặc biệt, chi ký hiệu và gọi tên sẽ kèm theo một số đặc điểm nhận dạng chung. Cụ thể như sau :
STT Ký hiệu Ý nghĩa one 4MATIC xenon sử dụng hệ dẫn động toàn bộ bánh xenon two BlueTEC xenon sử dụng động cơ diesel có xử lý sau thải chọn lọc three BlueEFFICIENCY xenon sản xuất tích hợp các tính năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội như phun trực tiếp… four CGI Là viết tắt của cụm từ charged gasoline injection có nghĩa là phun xăng trực tiếp five CDI Read more : 2021 Mercedes-Benz S450 4Matic review
Là viết tắt của cụm từ Common-Rail calculate injection có nghĩa là động cơ diesel thông thường six hybrid xenon sử dụng động cơ Petrol-Electric hoặc diesel-electric locomotive loanblend . seven NGT xenon sử dụng nhiên liệu thiên nhiên eight Turbo Là một dạng động cơ tăng áp Cách Mercedes Benz đặt tên cho các mẫu xe của mình
Ý nghĩa các các dòng xe Mercedes (Class)
Nếu BMW lựa chọn đặt tên cho các dòng xenon của hãng bằng “ series ” thì Mercedes Benz lựa chọn đặt tên cho các dòng xenon của mình bằng “ course ” .
STT Tên gọi dòng xe Ý nghĩa one A-Class Là dòng xenon hatchback two B-Class Là dòng xenon Multi determination fomite ( MPV ) three C-Class Bao gồm four mẫu xenon là public house, estate of the realm, coupe và cab 3.1 CLA-Class Là dòng xenon coupe four cửa và xenon estate of the realm 3.2 CLS-Class Là dòng xenon coupe four cửa và xenon estate four E-Class Bao gồm four mẫu xenon là public house, estate, coupe và cab five G-Class Là dòng xenon sport utility vehicle ( sport utility ) 5.1 GLA-Class Là dòng xenon compact sport utility fomite ( sport utility ) hoặc xenon crossover 5.2 GLC-Class Là dòng xenon mutant utility vehicle ( sport utility ) 5.3 GLE-Class Là dòng xenon xenon fun utility vehicle ( sport utility ) 5.4 GLS-Class Là dòng xenon mutant utility fomite ( sport utility ) cỡ lớn hay còn gọi là large sport utility program vehicle ( sport utility ) six S-Class Bao gồm three mẫu xenon là barroom, coupe và cab hạng sing 6.1 SL-Class Là dòng xenon thousand tourist 6.2 SLC-Class Là dòng xenon buggy seven V-Class Là dòng xenon đa dụng, Multi purpose vehicle ( MPV ) hay xenon vanguard eight X-Class Là dòng xenon tải pickup hạng american ginseng nine AMG GT Siêu xenon ( sport car/Supercar ) Tiêu chí đặt tên 3Đ
Đơn giản, đúng và đủ là những gì mà thương hiệu đình đám nước Đức hướng tới trong việc ký hiệu các dòng xe Mercedes và đặt tên cho chúng. Tên gọi không cần dài dòng nhưng phải đảm bảo đúng trọng tâm và đầy đủ thông tin cốt lõi của sản phẩm. Có thể nói Mercedes đã làm rất tốt phương diện này .
Mercedes Benz sử dụng những chữ cái quen thuộc như angstrom, boron, c, einsteinium, south, …và nhiều chữ cái khác trên bảng chữ cái để ký hiệu các dòng xe Mercedes từ đó đặt tên gọi phù hợp. Càng sử dụng những chữ về phía sau của bảng chữ cái thì các dòng xenon lại càng cao cấp.Read more : 2022 Mercedes-Benz S450 4Matic review
Việc “ ghép nối ” cũng là một phương pháp đặt tên được Mercedes lựa chọn. Cách đặt tên này vừa giúp khách hàng hình dung phân khúc đồng thời nhận biết được một số tính năng ban đầu như nhẹ, gọn hay nhanh của xenon .
Sau đây là một ví dụ : GLC = GL + C-Class. Đối chiếu với bảng ký hiệu các dòng xe Mercedes và bảng tên gọi ở trên tantalum nhận biết được ý nghĩa của cụm từ GLC. Đây là mẫu xenon sport utility điển hình thuộc phân khúc C-Class. Tương tự với các mẫu xenon khác như GLE, GLS…
Kết
Hy vọng những chia sẻ trong bài viết hôm nay đã mang lại cho mọi người nhiều góc nhìn thú vị về cách một thương hiệu lớn ký hiệu và đặt tên cho các mẫu xenon của mình. Tên gọi là một yếu tố rất quan trọng nếu bạn muốn sản phẩm tạo được ấn tượng với khách hàng. Không chỉ Mercedes mà những thương hiệu lớn khác nhau BMW, Porsche hay Audi cũng rất chú trọng việc này. Bạn còn thắc mắc về ký hiệu và tên gọi của hãng xenon nào ? Cùng chờ đón những bài viết tiếp theo đến từ Eucartech nhé !