Bài tập định khoản kế toán có đáp án : Hàng tồn kho

Bài 1:

Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình nhập –

xuất vật liệu như sau:

Tồn đầu tháng : Vật liệu ( VL ) A : 800 kg x 60.000 đ, VL B : 200 kg x 20.000 đTrong tháng :

1.  Mua 500kg VL A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/kg và 300kg VL B, đơn giá chưa thuế

21.000 đ / kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10 %, VL nhập kho đủ, tiền chưa trả. giá thành luân chuyển VL 176.000 đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 16.000 đ, phân chia cho hai loại vật tư theo khối lượng .2. Xuất kho 1.000 kg VL A và 300 kg VL B trực tiếp SX mẫu sản phẩm .3. Dùng TGNH trả nhợ người bán ở nhiệm vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu giao dịch thanh toán1 % giá mua chưa thuế .4. Xuất kho 50 kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN .5. Nhập kho 700 kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000 đ và 700 kg VL B, đơn giá chưa thuế19.000 đ do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10 %, đã giao dịch thanh toán đủ bằng tiền giao dịch chuyển tiền .6. Xuất kho 600 kg VL A và 400 kg VL B vào trực tiếp SX loại sản phẩm .

Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước (FIFO), Nhập sau – Xuất trước (LIFO), bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn.

Đáp án

Đầu kỳ:

A = 48.000.000 = 800 x 60.000B = 4.000.000 = 200 x 20.000

1. Nhập khoNợ TK 152 ( A ) :  31.000.000  = 500 x 62.000
Nợ TK 133 (A): 3.100.000
Có TK 331: 34.100.000
 Nợ TK 152 ( B ) :  6.300.000  = 300 x 21.000
Nợ TK 133: 630.000
Có 331: 6.930.000

Nợ TK 152 ( A ) : 100.000 = ( 176.000 − 16.000 ) ? 500 / 800Nợ TK 152 ( B ) : 60.000 = ( 176.000 − 16.000 ) ? 300 / 800Nợ TK 331 : 16.000Có TK 111 : 176.000Giá VL A ( tính luôn ngân sách luân chuyển ) : 62.200 = ( 31. 000. 000 + 100. 000 ) / 500Giá VL B ( tính luôn ngân sách luân chuyển ) : 21.200 = ( 6.300. 000 + 60.000 ) 300

2. Xuất kho

Phương pháp FIFO :Nợ TK 621 : 66.560.000Có TK 152 ( A ) : 60.440.000 = 800 x 60.000 + 200 x 62.200Có TK 152 ( B ) : 6.120.000 = 200 x 20.000 + 100 x 21.200Phương pháp LIFO :Nợ TK 621 : 67.460.000Có TK 152 ( A ) : 61.100.000 = 500 x 62.200 + 500 x 60.000Có TK 152 ( B ) : 6.360.000 = 300 x 21.200Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn :Giá trung bình của A : 60.850 = ( 800 ? 60. 000 + 500 ? 62. 200 ) / ( 800 + 500 )Giá trung bình của B : 20.720 = ( 200 ? 20. 000 + 300 ? 21. 200 ) / ( 200 + 300 )Nợ TK 621 : 67.066.000Có TK 152 ( A ) : 60.850.000 = 60.850 x 1.000Có TK 152 ( B ) : 6.216.000 = 20.720 x 300

Phương pháp bình quân cuối kỳ:

Giá trung bình cuối kỳ của A : 60.900 = ( 800 ? 60. 000 + 500 ? 62.200 + 700 ? 61. 000 ) / ( 800 + 500 + 700 )Giá trung bình cuối kỳ của B : 19.720 = ( 200 ? 20. 000 + 300 ? 21.200 + 700 ? 19.000 ) / ( 200 + 300 + 700 )Nợ TK 621 : 66.816.000Có TK 152 ( A ) : 60.900.000 = 60.900 x 1.000Có TK 152 ( B ) : 5.916.000 = 19.720 x 300

3. Trả tiền:

Nợ TK 331 : 373.000 = ( 31.000.000 + 6.300.000 ) x 1 %Có TK 515 : 373.000Nợ TK 331 : 40.657.000 = ( 34.100.000 + 6.930.000 ) – 373.000Có TK 112 : 40.657.000

4. Xuất kho:

Phương pháp FIFO :Nợ TK 642 : 1.060.000Có TK 152 ( B ) : 1.060.000 = 50 x 21.200Phương pháp LIFO :Nợ TK 642 : một triệuCó TK 152 ( B ) : 1.000.000 = 50 x 20.000Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn :Giá trung bình của B : 20.720 = ( 20. 720 ? 200 + 0 ? 0 ) / ( 200 + 0 )Nợ TK 642 : 1.036.000Có TK 152 ( B ) : 1.036.000 = 50 x 20.720Phương pháp trung bình cuối kỳ :Nợ TK 642 : 986.000Có TK 152 ( B ) : 986.000 = 50 x 19.720

5. Nhập kho:

 Nợ TK 152 ( A ) :  42.700.000  = 700 x 61.000
Nợ TK 152 (B): 13.300.000 = 700 x 19.000
Nợ TK 133: 5.600.000 = (42.700.000 + 13.300.000) x 10%
Có TK 112: 61.600.000

6. Xuất kho:

Phương pháp FIFO :Nợ TK 621 : 44.890.000Có TK 152 ( A ) : 36.960.000 = 300 x 62.200 + 300 x 61.000Có TK 152 ( B ) : 7.930.000 = 150 x 21.200 + 250 x 19.000Phương pháp LIFO :Nợ TK 621 : 44.200.000Có TK 152 ( A ) : 36.600.000 = 600 x 61.000Có TK 152 ( B ) : 7.600.000 = 400 x 19.000Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn :Giá trung bình của A : 60.960 = ( 60. 850 ? 300 + 61.000 ? 700 ) / ( 300 + 700 )Giá trung bình của B : 19.300 = ( 20. 720 ? 150 + 19.000 ? 700 ) / ( 150 + 700 )Nợ TK 621 : 44.296.000Có TK 152 ( A ) : 36.576.000 = 600 x 60.960Có TK 152 ( B ) : 7.720.000 = 400 x 19.300

Phương pháp bình quân cuối kỳ:

Nợ TK 621: 44.428.000
Có TK 152 (A): 36.540.000
Có TK 152 (B): 7.888.000

Nguồn : StЗдесь играет роль, какой именно зуб был поврежден, насколько серьезны масштабы проблемы, задета ли пульпа, дошла ли трещина до корня, и как paper writer trực tuyến within paper-writer.org именно она расположена горизонтально, вертикально или наклонно

Dịch vụ liên quan

VSA 501 – Bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt

HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM  Chuẩn mực kiểm toán số 501: Bằng...

Thu mua vải cây vải tồn kho vải thanh lý

Thu mua vải cây vải tồn kho vải thanh lý Thu mua vải cây vải...

Thu mua quần áo Thanh Linh – Nơi thu mua quần áo số 1 TPHCM – TRANG TOP

Thu mua quần áo – phụ kiện thời trang tồn kho Thanh Linh hiện đang...

Thu Mua Và Thanh Lý Hàng Tồn Kho

THANH LÝ HÀNG TỒN KHO GIÁ CAO 0989 209 867 Khái niệm hàng tồn kho...

10 chiến lược quản lý hàng tồn kho – Quản lý bán hàng và phát triển kinh doanh

Chia sẻ bài viết               Bạn đang đọc: 10 chiến lược quản lý hàng tồn kho -...

Gạch cao cấp giá rẻ tại Hậu Giang nên mua ở đâu đảm bảo uy tín?

gạch hạng sang giá rẻ tại hậu giang Hiện nay, gạch là dòng vật tư...
Alternate Text Gọi ngay