Đề thi môn Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu có lời giải.
Ngày đăng: 11/04/2016, 07:20
Xem thêm: Thương hiệu – Wikipedia tiếng Việt
Đề thi có đáp án chi tiết môn Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu SQL.Câu I Tạo mới CSDL với tên là Số đề và Họ tên được viết liền, không ghi dấu (ví dụ: sinh viên Trần Ngọc Anh làm đề 01 thì tên CSDL là 01TranNgocAnh). Các file của CSDL được tạo như sau: Data File: Kích thước khởi tạo là 10MB, mỗi lần tăng 5MB, kích thước giới hạn là 100MB Log File: Kích thước khởi tạo là 5MB, mỗi lần tăng 2MB, không giới hạn kích thước Tạo các bảng theo cấu trúc sau:Bảng danh mục vật tư (VATTU)………… TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC KỲ … NĂM HỌC 20… – 20… Đề thi môn: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU II Dành cho sinh viên khóa: .Hệ: Chính quy Đề số: Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) Hướng dẫn làm bài: Sinh viên vào C:\SV, tạo thư mục lưu thi với tên Họ tên (viết liền, không dấu), ví dụ: sinh viên tên Trần Ngọc Anh cần tạo thư mục Tranngocanh Sau làm xong bài, phải tạo file backup cho CSDL với tên file Số đề Họ tên (viết liền, không dấu) – ví dụ: sinh viên Trần Ngọc Anh làm đề 01 tên file backup 01TranNgocAnh Đặt file backup tất file sql dùng để tạo đối tượng câu II,III,IV vào thư mục lưu thi, sau tạo file nén dạng zip Câu I Tạo CSDL với tên Số đề Họ tên viết liền, không ghi dấu (ví dụ: sinh viên Trần Ngọc Anh làm đề 01 tên CSDL 01TranNgocAnh) Các file CSDL tạo sau: – Data File: Kích thước khởi tạo 10MB, lần tăng 5MB, kích thước giới hạn 100MB – Log File: Kích thước khởi tạo 5MB, lần tăng 2MB, không giới hạn kích thước Tạo bảng theo cấu trúc sau: Bảng danh mục vật tư (VATTU) Tên MaVTu TenVTu DvTinh PhanTram Ý nghĩa Mã vật tư Tên vật tư Đơn vị tính Tỷ lệ phần trăm Kiểu Char nVarchar nVarchar Real Độ rộng 100 10 Ràng buộc Khóa Giá trị Giá trị mặc định xâu rỗng ” Giá trị nằm đoạn [0,100] Bảng phiếu xuất hàng (PXUAT) Tên SoPX Ngayxuat TenKH Ý nghĩa Số phiếu xuất hàng Ngày xuất hàng Tên khách hàng Kiểu Char Datetime nvarchar Độ rộng Ràng buộc Khóa Mặc định ngày hiệnhành 100 Bảng chi tiết phiếu xuất hàng (CTPXUAT) Tên SoPX MaVTu SlXuat DgXuat Ý nghĩa Số phiếu xuất hàng Mã vật tư Số lượng xuất hàng Đơn giá xuất hàng Kiểu Độ rộng Char Char Int Money Ràng buộc Khóa Giá trị>0 Giá trị>0 Bảng hàng tồn (TONKHO) Tên Ý nghĩa Namthang Năm tháng MaVTu Mã vật tư Kiểu Char Char Độ rộng Ràng buộc Khóa SlDau TongSLN TongSLX SlCuoi Số lượng tồn đầu kỳ Tổng số lượng nhập kỳ Tống số lượng xuất kỳ Số lượng tồn cuối kỳ Int Int Int Int – Tạo khoá ngoại cho bảng để thể mối liên kết theo thứ tự 1- ∞ sau: VATTU-TONKHO, VATTU-CTPXUAT, PXUAT-CTPXUAT Câu II Xây dựng trigger tg_SuaCTPX kiểm tra ràng buộc liệu sửa đổi liệu bảng CTPXUAT: – Không cho sửa đổi liệu trường Số phiếu xuất mã vật tư – Nếu số lượng tồn cuối kỳ thời điểm trước sửa đổi nhỏ (số lượng xuất sau sửa đổi – số lượng xuất trước sửa đổi) không cho phép sửa đổi số lượng xuất Câu III Tạo bảng ảo có tên vw_Tonkho cho phép hiển thị danh sách tất vật tư có lượng tồn kho thời gian gần (giá trị trường namthang đạt max) 0, thông tin hiển thị gồm: Năm tháng, Mã vật tư, Tên vật tư Câu IV Xây dựng hàm f_Soluongxuat, tham số truyền vào Mã vật tư Ngày tháng năm, giá trị trả Tổng số lượng xuất vật tư tương ứng thời điểm -Hết -Ghi chú: + Thí sinh không sử dụng tài liệu làm + Cán coi thi không giải thích thêm Cán đề Họ tên chữ ký Duyệt đề Trưởng Bộ môn Họ tên chữ ký Bài giải Câu create trigger tg_suactpx on ctpxuat for update as if( UPDATE(sopx) or UPDATE(mavtu)) begin print’khong duoc thay doi truong nay’ rollback transaction end else begin declare @mavtu char(4); declare @toncuoi int declare @soluongban int; select @mavtu=mavtu from inserted select @toncuoi =slcuoi from tonkho where @mavtu=mavtu select @soluongban=inserted.slxuat-deleted.slxuat from inserted inner join deleted on inserted.sopx=deleted.sopx and inserted.mavtu=deleted.mavtu where @mavtu=inserted.mavtu if @soluongban>@toncuoi begin print’so luong ton cuoi kong du’ rollback transaction end else begin update tonkho set slcuoi=slcuoi-@soluongban where mavtu=@mavtu end end Câu create view vw_tonkho as select top with ties namthang,tonkho.mavtu,tenvtu from tonkho inner join vattu on vattu.mavtu=tonkho.mavtu where slcuoi=0 order by namthang desc Câu create function f_tongsoluongxuat(@mavtu char(4),@thoigian datetime) returns int as begin declare @tongslxuat int select @tongslxuat= SUM(slxuat) from pxuat inner join ctpxuat on pxuat.sopx=ctpxuat.sopx where mavtu=@mavtu and @thoigian=ngayxuat group by mavtu return (@tongslxuat) end … @mavtu=mavtu select @soluongban=inserted.slxuat-deleted.slxuat from inserted inner join deleted on inserted.sopx=deleted.sopx and inserted.mavtu=deleted.mavtu where @mavtu=inserted.mavtu if @soluongban>@toncuoi… print’khong duoc thay doi truong nay’ rollback transaction end else begin declare @mavtu char(4); declare @toncuoi int declare @soluongban int; select @mavtu=mavtu from inserted select @toncuoi… vattu.mavtu=tonkho.mavtu where slcuoi=0 order by namthang desc Câu create function f_tongsoluongxuat(@mavtu char(4),@thoigian datetime) returns int as begin declare @tongslxuat int select @tongslxuat=
Source: https://dichvusuachua24h.com
Category : Thương Hiệu