Đề cương ôn tập quản trị thương hiệu
Ngày đăng: 15/12/2016, 00:08
Câu 1: trình bày quan niệm thương hiệu – Dưới góc độ marketing: thương hiệu tên, biểu tượng, ký hiệu, kiểu dáng phối hợp tất yếu tố để nhận biết hàng hóa dịch vụ người bán phân biệt với hàng hóa haay dịch vụ người bán khác – Góc độ ứng dụng đời sống thương mại: biểu cụ thể nhãn hiệu hàng hóa, phản ánh hay biểu tượng uy tín doanh nghiệp trước người tiêu dùng – Dưới góc độ sở hữu trí tuệ: thương hiệu thuật ngữ để chung đối tượng sở hữu trí tuệ thường nhắc đến bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, tên thương hiệu, dẫn đại lý tên gọi xuất xứ hàng hóa – Một số Quan niệm khác: thương hiệu tên thương mại, dùng để hoặc/ gán cho doanh nghiệp, tên sản phẩm hàng hóa doanh nghiệp nhãn hiệu hàng hóa – Xuất phát từ quan niệm hiểu thương hiệu cách tương đối sau: thương hiệu tổng hợp tất yếu tố vật chất, thẩm mỹ, lý lẽ cảm xúc sản phẩm(hoặc doanh nghiệp), bao gồm thân sản phẩm, tên, logo, hình ảnh thể hình ảnh, dần qua thời gian tạo dựng rõ ràng tâm trí khách hàng nhằm thiết lập chỗ đứng Câu 2: nêu tiêu chí dùng để đo lường trung thành khách hàng thương hiệu Có tiêu dùng để đo lường trung thành với thương hiệu: hành vi mua sắm, chi phí chuyển đổi, thỏa mãn, ưa thích, gắn bó – Hành vi mua sắm: đo lường hành vi mua sắm qua tiêu tỷ lệ mua lại thương hiệu, tỷ lệ khách phản thương hiệu, số lượng sản phẩm thương hiệu mà khách hàng mua… liệu chi thấy trung thành với thương hiệu loại sản phẩm khác khác số thương hiệu loại chất sản phẩm không giống – Chi phí chuyển đổi: thương hiệu có chi phí chuyển đổi cao có rủi ro chuyển đổi thường có nhiều khách hàng trung thành – thỏa mãn không thỏa mãn: khách hàng có mức độ thỏa mãn với thương hiệu cao thương hiệu cạnh tranh họ trung thành ngược lại thỏa mãn đánh giá qua giá trị kỳ vọng giá trị cảm nhận sản phẩm – ưa thích: đo lường mức độ ưa thích thương hiệu khách hàng, bao gồm mức độ thích, tôn trọng, thân thiết, tin tưởng – gắn bó với thương hiệu: gắn bó với khách hàng thông qua tuổi thọ trung bình khách hàng sở tạo nên giá trị vòng đời khách hàng nhiều khách hàng gắn bó với thương hiệu thương hiệu mạnh Câu 3: trình bày chiến lược thương hiệu – Mở rộng dòng sản phẩm: công ty đưa mặt hàng bổ sung vào chủng loại sản phẩm tên thương hiệu mặt hàng có hương vị mới, hình thức mới, màu sắc mới, kích thước Áp dụng chiến lược công ty thỏa mãn nhu cầu khách hàng việc đa dạng hóa sản phẩm sử dụng công ty muốn đáp trả việc mở rộng dòng sản phẩm đối thủ cạnh tranh – Mở rộng thương hiệu: công ty sữ dụng tên thương hiệu có để giới thiệu sản phẩm thuộc chủng loại Các lợi ích công ty áp dụng chiến lược này: tên thương hiệu tiếng làm sản phẩm thừa nhận từ đầu; công ty thu lợi ích kinh tế theo quy mô việc quảng cáo xúc tiến thương mại; liên kết tích cực từ chủng loại sản phẩm chuyển sang chủng loại sản phẩm khác Nhược điểm công ty theo đuổi chiến lược này: việc sữ dụng tên thương hiệu làm hạn chế khả doanh nghiệp việc nhằm mục tiêu vào đoạn thị trường mong muốn; sản phẩm làm thất vọng người mua gây tổn hại đến tín nhiệm họ với sản phẩm khác công ty; tên thương hiệu không phù hợp với sản phẩm mới; mở rộng thương hiệu mức làm lu mờ, loãng thương hiệu người tiêu dùng không liên tưởng thương hiệu với tính đặc biệt sản phẩm – Đa thương hiệu: công ty sử dụng nhiều thương hiệu khác cho sản phẩm công ty Mục tiêu chiến lược: thiết lập tính chất khác gợi mở động mua hàng khách Thông thường, thương hiệu riêng loại sản phẩm nhẳm phục vụ cho đoạn thị trường mục tiêu định; cho phép sản phẩm công ty chiếm nhiều không gian trưng bày nhà phân phối hơn; công ty bảo vệ thương hiệu chủ yếu cách thiết lập thương hiệu bọc mạn sườn; san sẻ rủi ro kinh doanh cho công ty chẳng may có thương hiệu thất bại; cho phép công ty giữ tập khách hàng khác – Các thương hiệu mới: công ty tung thị trường sản phẩm mới, công ty nhận thấy tên thương hiệu không thích hợp nên cách tốt sáng tạo tên thương hiệu Các vấn đề cần xem xét đưa chiến lược này: công ty đủ lớn chưa? Có số năm kinh doanh hợp lý cho thương hiệu chưa? Sản phâm dự kiến mang thương hiệu có cần sức mạnh trợ giúp từ tên thương hiệu hay không? Câu 4: vẽ mô hình xây dựng thương hiệu Quy trình xây dựng thương hiệu gồm bước: Nghiên cứu thị trường Xây dựng tầm nhìn thương hiệu Hoạch định chiến lược phát triển thuông hiệu Định vị thương hiệu Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu Truyền thông quảng bá thương hiệu Đánh giá thương hiệu – Nghiên cứu thị trường: thông tin thị trường giữ vai trò quan trọng hoạt động marketing Nghiên cứu thị trường nhằm nắm bất thay đổi nhu cầu, yếu tố tác động, ảnh hưởng đến nhu cầu taị tương lai, có nhu cầu khác xuất mong ước niềm tin thương hiệu tương lại biến đổi – Xây dựng tầm nhìn thương hiệu: thông điệp ngắn gọn xuyên suốt, định hướng hoạt động doanh nghiệp định hướng phát triển cho thương hiệu qua phân tích định vị tương lai Tuyên bố tầm nhìn thương hiệu bao gồm mà thương hiệu muốn trở thành, mà doanh nghiệp muốn đại diện nguyên nhân thương hiệu cống hiến để ngưỡng mộ Tuyên bố tầm nhìn thương hiệu thường câu ngắn gọn, dễ nhớ, dễ truyền tải tinh thần, nổ lực lòng nhiệt tình với công việc kinh doanh – Hoạch định chiến lược thương hiệu: đường mà doanh nghiệp vạch để đạt mục tiêu thương hiệu Một chiến lược thương hiệu xác định rõ thực ảnh hưởng đến tất khía cạnh doanh nghiệp kết nối trực tiếp đến nhu cầu người tiêu dùng, cảm xúc môi trường cạnh tranh – Định vị thương hiệu: định vị thương hiệu tập hợp hoạt động nhằm tạo cho thương hiệu vị trí xác định tâm trí khách hàng so vơi đối thủ cạnh tranh, nổ lực đem lại cho thương hiệu hình ảnh riêng vào nhận thức khách hàng Định vị thương hiệu xây dựng điều mà khách hàng liên tưởng đối diện với thương hiệu – Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu: tập hợp liên tưởng mà doanh nghiệp muốn đọng lại tâm tưởng khách hàng thông qua sản phẩm(chủng loại, đặc tính, chất lượng …) công ty (những giá trị văn hóa hay triết lý kinh doanh) người (hình ảnh nhân viên, mối quan hệ với bên hay bên ngoài) biểu tượng(tên gọi, logo, hiệu…) – Truyền thông quảng bá thương hiệu: hoạt động quảng bá giữ vai trò chất xúc tác để thương hiệu trở nên tiếng Kế hoạch rõ mục tiêu truyền thông cụ thể, đối tượng công chúng cần truyền thông, thông điệp truyền thông, kênh truyền thông đánh giá hoạt động truyền thông – Đánh giá thương hiệu: đánh gái thương hiệu thông qua mức độ nhận biết thuong hiệu, mức độ nhận thức giá trị sản phẩm liên tưởng rõ ràng tâm trí khách hàng, đặc biết mức độ trung thành với thương hiệu Bên cạnh đó, việc đánh giá thương hiệu vào mức độ tăng doanh số mà thương hiệu đóng góp vào tương quan với chi phí bỏ đầu tư cho thương hiệu Câu 5: tên thương hiệu có vai trò nào? Khi đặc tên thương hiệu cần lưu ý vấn đề chiến lược nào? Tên thương hiệu tên mà doanh nghiệp sử dụng để giới thiệu sản phẩm phản ánh tính cách thương hiệu Vai trò tên thương hiệu: – Tên thương hiệu định dạng cho sản phẩm cho phép khách hàng nhận ra, chấp nhận, tẩy chay hay giới thiệu quảng bá cho thương hiệu – Tên thương hiệu giúp cho chương trình truyền thông tới khách hàng thực chuyển tải thông điệp đến khách hàng cách công khai công cụ truyền thông thông qua giao tiếp, đánh vào tiếm thức khách hàng – Tên thương hiệu trọng tâm chương trình phát triển thương hiệu nào, tên thương hiệu khác biệt lớn sản phẩm doanh nghiệp với sản phẩm doanh nghiệp khác – Tên thương hiệu thực chức công cụ pháp luật giúp bảo vệ người sở hữu trước hành động cạnh tranh không lành mạnh đối thủ bắt trước thương hiệu hay công thương hiệu vấn đề cần xem xét vấn đề chiến lược đặt tên thương hiệu: – đặt tên cho sản phẩm hay đổi tên cho sản phẩm thời? cần đặt tên cho sản phẩm cần đặt tên giúp thương hiệu trở nên khác biệt hẳn so với đối thủ sản phẩm cần nhắc yêu cầu việc đổi tên sản phẩm, cho mục đích khác biệt hóa thương hiệu cho thị trường khác nhau, tên thương hiệu cũ lâu – sản phẩm gắn thương hiệu có định hướng kinh doanh quốc tế không? nhiều doanh nghiệp không đặt mối quan hệ mục tiêu phát triển kinh doanh quốc tế với việc đặt tên thương hiệu điều khiến doanh nghiệp nhiều thời gian, công sức tiền bạc giải vấn đề vấn đề liên quan tính pháp lý tên thương hiệu thị trường toàn cầu sai lệch ngữ nghĩa tên thương hiệu dịch sang ngôn ngữ quốc tế – thương hiệu có phải kết chiến lược mở rộng dòng sản phẩm, phần dòng sản phẩm hay chiến lược mở rộng thương hiệu không? doanh nghiệp xác định ô ma trận chiến lược sản phẩm – thương hiệu thực vấn đề đặt tên thương hiệu chịu ràng buộc nhiều chiến lược thương hiệu – thân sản phẩm thị trường có cho phép thương hiệu bảo hộ hay không? Trong môi trường cạnh tranh, phản ứng đối thủ lớn nên cần phải lựa chọn tên có khả bảo vệ góc độ pháp luật thị trường Câu 6: trình bày bước quy trình đặt tên thương hiệu Quy trình đặt tên thương hiệu: xác định phương án mục tiêu đặt tên khai thác nguồn sáng tạo xem xét, lựa chọn phương án tên tra cứu, sàng lọc tránh trùng lặp gây nhầm lẫn thăm dò phản ứng người tiêu dùng lựa chọn phương án cuối tên thức – xác định phương án mục tiêu đặt tên thương hiệu: bước khởi đầu quan trọng việc đặt tên thuông hiệu ngẫu nhiên, tùy tiện mả phải thể ý tưởng sáng tạo ngầm định quan niệm Do vậy, phương án mục tiêu đặt tên thương hiệu phải thống từ đầu mục tiêu việc đặt tên thương hiệu cho tên phải có ý nghĩa, thỏa mãn yêu cầu tên gọi thương hiệu tránh trùng lặp, có khả phân biệt cao, đơn giản, dễ đọc, dễ nhớ, thẩm mỹ dễ đăng ký bảo hộ – khai thác nguồn sáng tạo: nguồn sáng tạo tên thương hiệu: từ đội ngũ nhân doanh nghiệp: doanh nghiệp sữ dụng sức sáng tạo nhóm làm việc trực tiếp với sản phẩm thuê tư vấn: chuyên gia giúp doanh nghiệp việc tư vấn chiến lược, định vị tập khách hàng định vị khách hàng, từ đưa phương án cụ thể để xây dựng tên thương hiệu phối hợp: doanh nghiệp phối hợp với chuyên gia suốt trình sáng tạo tên thương hiệu doanh nghiệp cung cấp cho chuyên gia ý tưởng ban đầu, thông điệp sản phẩm, điểm khác biệt tương đồng với sản phẩm loại chuyên gia tiến hành điều tra thị trường, xác định xu hướng dòng sản phẩm mang thương hiệu cuối đặt tên thương hiệu hình thức khác: doanh nghiệp tổ chức thi sáng tạo tên biểu trưng thương hiệu nội doanh nghiệp bên doanh nghiệp, chí sử dụng ý tưởng khách hàng đối tác doanh nghiệp – xem xét, lựa chọn phương án đặt tên: sỡ phương án đặt tên có, nhiệm vụ quan trọng nhóm chuyên gia tư vấn phải nhắc tên đó, chọn số tên thỏa mãn yêu cầu đề Thực tế nhiều phương án phù hợp nên cần xác định hệ số quan trọng yêu cầu – tra cứu, sàng lọc tránh trùng lặp, gây nhằm lẫn: bước hằm xác định xem tên chọn có trùng lặp với tên đăng ký bảo hộ gần giống tên doanh nghiệp khác sữ dụng hay không tiến hành tra cứu công báo tên thương hiệu đăng ký làm thủ tục đăng ký Ngoài phải khảo sát cụ thể thị trường tên thương hiệu chọn bị trùng lặp lặp lại bước – thăm dò phản ứng người tiêu dùng: doanh nghiệp thăm dò ý kiến người tiêu dùng qua chương trình giao tiếp cộng đồng, lấy phiếu điều tra nội dung quan trọng bước phải biết phản ứng người tiêu dùng thương hiệu lựa chọn Nó có gây ấn tượng không? Có bị hiểu sai lệch sang nghĩa khác không? Có vi phạm quy tắc đạo đức phong tục không? Sự hong hài lòng khách hàng dẫn đến phải lặp lại bước quy trình – lựa chọn phương án cuối tên thức: sau nhắc kỹ lưỡng thăm dò phản ứng từ phía người tiêu dùng, tên chình thức thương hiệu lựa chọn Câu 7: trình bày mục đích việc đăng ký bảo hộ thương hiệu mục đích bảo hộ thương hiệu sau: – khuyến khích đầu tư chuyển gia công nghệ nước ngòai vào nước: nhà đầu tư lưu ý đến vần đề bảo hộ thương hiệu đối tượng sở hữu công nghệ, đăc biệt bảo hộ thương hiệu hàng hóa – tài sản vô hình quan trọng họ, công ty đa quốc gia nước kêu gọi đầu tư có hệ thống pháp lý chặt chẽ việc bảo hộ thương hiệu, tạo môi trường đầu tư an toàn cho nhà đầu tư – bảo vệ quyền lợi hợp pháp, đáng cho chủ sở hữu thương hiệu: để thương hiệu người tiêu dùng tin tưởng doanh nghiệp cần phải tố thời gian công sức tiền bạc việc thường xuyên cao chất lượng sản phẩm, quảng cáo, quảng bá thương hiệu – bảo hộ lợi ích quốc gia: hàng hóa xuất khẩu, mặt hàng chưa đăng ký bảo hộ nước sở tại, không khống chế nạn làm hàng giả, hàng nhái, khiến ảnh hưởng đến quyền lợi nhà xuất – thúc đẩy sáng tạo, đổi kỹ thuật sản xuất khuyến khích cạnh tranh lành mạnh: bảo hộ thương hiệu hàng hóa có tác dụng thúc đẩy sáng tạo, đổi kỹ thuật sản xuất, kích thích cạnh tranh lành mạnh doanh nghiệp – góp phần bảo vệ quyền lợi đáng người tiêu dùng: giúp người tiêu dùng mua thương hiệu đáng tin cậy, chống lại tệ nạn làm hàng giả, hàng nhái, hàng chất lượng qua thương hiệu người tiêu dùng biết thông tin cần thiết hàng hóa chọn Câu 8: mô tả quy trình dăng ký bảo hô thương hiệu theo thể thức quốc gia Ghi chú: – thẩm định hình thức: việc đánh giá tính hợp lý đơn theo yêu cầu hình thức, đối tượng loại trừ, quyền nộp đơn,… để từ đưa kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ thời gian thẩm định hình thức tháng kể từ ngày nộp đơn – Công bố đơn hợp lệ: đơn đăng ký nhãn hiệu chấp nhận hợp lệ công bố công báo SHCN thời gian tháng kể từ ngày chấp nhận hợp lệ nội dung công bố đăng ký nhãn hiệu thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo – thẩm định nội dung: đơn đăng ký nhãn hiệu công bố hợp lệ thẩm định nôi dung để đánh giá khả cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối tượng nêu đơn theo điều kiện bảo hộ thời gian thẩm định nội dung tháng kể từ ngày công bố đơn Câu 9: doanh nghiệp cần cần phải tái định vị thương hiệu? Phân tích cách thức tái định vi thương hiệu, ví dụ? Trong trình kinh doanh doanh nghiệp thường xuyên phải tái định vị thương hiệu họ thị trường mục tiêu, nhiều lý khác như: thị hiếu tiêu dùng thay đổi, xuất đoạn thị trường mục tiêu mới, xuất nhiều đối thủ cạnh tranh mới… có nhiều doanh nghiệp thành công không ngừng tái định vị thương hiệu hợp lý Doanh nghiệp cần thăm dò vòng đời khách hàng, xem xét làm để tạo mối quan hệ thương hiệu sản phẩm với nhóm khách hàng mục tiêu Ba cách thức để tái định vị thương hiệu: – đoạn thị trường mới: thường doanh nghiệp có hai lựa chọn: theo khách hàng họ lớn lên theo tuổi tác, tập trung vào đoạn thị trường trẻ nhiều công ty thành công việc tiếp thêm sinh lực cho việc tăng doanh số cách vươn thị trường nước – Thay đổi liên kết bổ sung liên kết mới: theo thời gia thay đổi tình hình kinh tế- xã hội- văn hóa, chiến lược định vị không thích hợp thị trường biến đổi doanh nghiệp cần tái định vị thương hiệu, liên kết hình ảnh thương hiệu với giá trị tiêu dùng hình ảnh người sữ dụng mới, tức tái tạo sức sống cho thương hiệu để thu hút khách hàng – Thay đổi mục tiêu cạnh tranh: mục tiêu cạnh tranh phản ánh thay đổi sứ mệnh hay xếp lại phạm vi loại sản phẩm Câu 1: kỹ nhà lãnh đạo kỹ nhà lãnh đạo có kỹ kỹ chuyên môn(kỹ thuật), kỹ tổ chức(nhân sự) kỹ tư duy(nhận thức) kỹ chuyên môn: – yêu cầu: phải am hiểu kiến thức chuyên môn nghiệp vụ lĩnh vực mà đảm nhiệm phải biết ứng dụng kiến thức chuyên môn vào tình cụ thể – khả năng: xác định vấn đề cần giải sữ dụng phương pháp phương tiện cần thiết để giải vấn đề có hiệu kỹ tổ chức – yêu cầu: phải có hiểu biết thái độ, hành vi động cấp dưới, tìm hiểu nhân viên qua người lãnh đạo trung gian, người lãnh đạo gần cấp nhân viên hiểu biết nhân viên nhiều phải nhạy cảm với quan hệ xã hội, hiểu biết quan hệ xã hôi giúp nhà lãnh đạo giải vấn đề cách nhanh chóng hiệu phải có nghệ thuật giao tiếp tốt, nhà lãnh đạo phải nên biết cách nói chuyên để tạo mối quan hệ tốt, cần mếm mỏng hay cứng gắng với nhân viên để họ tuân thủ làm theo cách tự nguyện – khả năng: biết làm việc với người người khó hiểu họ có suy nghỉ riêng biết cách làm việc với người đạt hiệu tốt cụ thể: khả hiểu người khác, việc tương đối khó, hiểu biết người có biết cách làm việc với người tốt được; khả đánh giá khả người, người lực giả tạo để cao lực từ ảnh hưởng đến tổ chức; sữ dụng người hợp lý, với mục tiêu đưa người vào vị trí với khả họ từ tạo hiệu làm việc tốt biết thiết lập mối quan hệ cần thiết có lợi cho công việc, không tạo mối quan hệ cô độc dễ bị ngưới khác lợi dụng hay tiêu diệt, tạo mối quan hệ nhân tố quan trọng thành công, phải biết biến kẻ thù thành bạn kẻ thù công kích thay vào người giúp đỡ việc tốt kỹ tư – yêu cầu: phải có tầm nhìn chiến lược, có tầm nhìn lâu dài, đắn có khả đưa tổ chức đến thành công phải có tư hệ thống, phải có nhìn, có nhìn cụ thể toàn diện đưa chiến lược, định phải có lực xét đoán nhận dạng nanh vân đề, phải xét đoán nhanh xác vần đề phức tạp nhanh chóng nhanh tím giải nên đặc nhiều câu hỏi xét đoán vấn đề – khả năng: có lực lý giải vần đề phức tạp tổ chức, vần đề phức tạp thường ảnh hưởng lớn đến tổ chức, lý giải nhanh, cụ thể giải có khả dự đoán trước thay đổi mang tính quy luật, tất các vấn đề diễn theo quy luật, biết quy luật nhà lãnh đạo giải vấn đề nhanh hiệu Câu 2: chiến lược gây ảnh hưởng nhằm tạo quyền lực cho nhà lãnh đạo chiến lược thân thiện: gây thiện cảm với người khác để họ cách nghĩ tốt ta Dùng kỹ thân tạo mối quan hệ gần gủi để dễ dàng gây ảnh hưởng đến ngưới khác Khi sữ dụng chiến lược nhà lãnh đạo làm trở nên quan trọng, khiêm tốn công nhận tài người khác, tạo cảm giác thân thiện cho người xung quanh ngôn ngữ, hình thể Là người biết cảm thông biết nêu yêu cầu lúc chiến lược trao đổi: thương lượng giải vấn đề sỡ hai bên có lợi đặt vào vị trí người khác để thực chiến lược cần phải: đưa phần thưởng có lợi, hực cần giúp đỡ, đưa thay đổi trách nhiệm nghĩa vụ 3 chiến lược đưa lý do: đưa thông tin, chứng cớ… để bào chữa ý kiến người lãnh đạo sữ dụng chiến lược đưa nhũng lý khách quan để thuyết phục người, lý đáng, hợp lý hướng dẫn cách thực nhượng điểm chiến lược giảm lóng tin người có thất bại đẩy trách nhiệm cách khách quan chiến lược đoán: đưa định táo bạo, gặp khó khăn Trong tình khẩn cấp người lãnh đạo sữ dụng chiến lược đoán để giải vấn đề Khi sữ dụng chiến lược nhà lãnh đạo thể lĩnh tinh thần trách nhiệm Nhà lãnh đạo phải xem xét tình hình cách kỹ lưỡng, định dứt khoát dùng kỷ luật mệnh lệnh để thúc ép người làm theo chiến lược tham khảo cấp trên: ghi nhập xin ý kiến cấp (tranh thủ ý kiến cấp dưới) nhà lãnh đạo lấy uy quyền cấp để trấn áp bất người bên phải làm theo Ra định nhận ủng hộ cấp Khi sữ dụng chiến lược nhiều lần bị xem thường phụ thuộc váo cấp chiến lược liên minh: sữ dụng người khác nhằm tạo uy tín cho Các định nhà lãnh đạo lôi kéo nhiều người ủng hộ, lôi kéo người khác tham gia vào, gây ảnh hưởng số đông chiến lược trừng phạt: rút bớt đặc quyền, đặc lợi, quyền hạn,… số đối tượng cần thiết thực chiến lược để làm gương cho người khác (chủ yếu cấp dưới), sữ dụng thấy cần thiết Câu 3: phong cách lãnh đạo – phong cách độc đoán: đặc điểm: người lãnh đạo nắm bắt kiểm soát thông tin tổ chức quyền lực tâp trung tối đa cho người lãnh đạo định người lãnh đạo đưa quan điểm mình, mệnh lệnh mang tính áp đặt, không san sẻ quyền hành cho người khác Thông tin tổ chức chiều, nhân viên nhận nhiệm vụ làm theo mà không phản hồi ưu điểm: áp dụng phong cách lãnh đạo vấn đề giải nhanh chóng Vì định nhà lãnh đạo đưa nên giản vấn đề nhanh chóng Nhược điểm: không tận dụng sáng tạo kinh nghiệm nhân viên tổ chức, không hỏi ý kiến nhân viên cấp nên hay họ, kết hoạt động tổ chức dựa vào tài người lãnh đạo định theo ý kiến chủ quan không khách quan, dễ tạo xunh đột nhân viên người lãnh đạo đối tượng thực phog cách độc đoán: người có thái độ chống đối áp dụng để chế ngự tính khí ngang bướng, hướng lực họ theo mục tiêu mong muốn người không tự chủ dùng để hướng họ theo mục tiêu cụ thể cách cho họ niềm tin – phong cách dân chủ: đặc điểm : thu hút nhiều người tham gia quản lý lãnh đạo cho phép nhân viên tham gia thảo luận để giải công việc ủy quyền thực rộng rãi người lãnh đạo định sở có tham khảo ý kiến cấp thông tin chiều, người lãnh đạo định xuống, nhân viên phản hồi lên Ưu điểm : khai thác ý kiến nhân viên tổ chức Nhược điểm: kéo dài thời gian giải vấn đề phải thảo luận với cấp làm chậm trình định, không hợp có tình khẩn cấp xảy đối tượng thực phog cách dân chủ: người có tinh thần hợp tác sẵn lòng hợp tác với người, phát huy lực tham gia vào giải vấn đề người thích lối sống tạp thể, họ người làm việc ví lợi ích tập thể – Phong cách tự do: Đặc điểm: phong cách lãnh đạo tự người lãnh đạo quan tâm vào công việc tập thể, công việc thành viên tổ chức tham gia bàn bạc với tiến đến thống chung Trong phong lãnh đạo định thuộc cấp dưới, nhà lãnh đạo cung cấp thông tin cho cấp để họ tự làm việc Ưu điểm: nhân viên tự làm việc nên họ phát huy tối đa khả sáng tạo, tư vào công việc Nhược điểm: phương pháp nhà lãnh đạo không quản lý nhân viên nên dễ gây tượng vô tổ chức thành viên thực công việc cẩu thả, chậm chạp, công việc thực kết quả, lãng phí thới gian xảy xung đột thành viên có nhiều ý kiến không thống đối tượng thực phog cách tự do: người hay có đầu óc cá nhân, họ phát huy lực cao tự do, họ thích người khen ngợi ý đến khả người không thích giao tiếp, họ thích làm việc môt khiến họ phát huy hết lực câu 4: kỹ cần thiết cấp lãnh đạo khác – quản lý cấp cao: nhà quản lý cấp cao cần kỹ tư nhiều nhất, tiếp đến kỹ tổ chức kỹ chuyên môn từ cho thấy nhà lãnh đạo cấp quản lý cao cần nhiếu tư để đưa chiến lược phát triển tổ chức, cần có nhiều tư để nhận dạng giải vần đề nhanh – quản lý cấp trung: cấp quản lý cấp trung kỹ tổ chức phải có, kỹ chuyên môn phải hiểu thấp cấp thấp, kỷ tư phài có cấp cao câu 5: dư luận xã hội gì? Các chức ảnh hưởng ntn đến người lãnh đạo – khái niệm: dư luận xã hội tượng tâm lý xã hôi phản ánh thống ý kiến nhiều người sau bàn bạc, trao đổi, hình thức biểu “trạng thái tâm lý chung phán xét, đánh giá đồng tình hay phản đối nhóm xã hội trước vấn đề đócó liên quan đến đời sống họ tính chất, dư luận xã hội phản ánh tính công khai, lan truyền, tính thời tính quần chúng chức năng: – chức giám sát,điều tiết mối quan hệ xã hội thể đồng tình hay phản đối, cổ vũ, thúc đẩy hay gây sức ép, kìm hãm hành vi hoạt động thành viên nhóm xã hội – chức giáo dục: dựa vào dư luận xã hội cá nhân nhóm xã hội điều chỉnh nhận thức, hành vi cử chỉ, giao tiếp để hoàn thiện thân – chức thông tin: thông qua dư luận, cá nhân nhóm xã hội tiếp nhận thông tin cập nhật, từ mà biết kiện diễn đời sống xã hội tâm trạng xã hội trước kiện – chức thẩm vấn, kiểm tra đánh giá hoạt động tổ chức xã hội, nhóm dân cư thành viên tổ chức lãnh đạo, quản lý – chức dự báo: tham vấn cung cấp liệu, kiến nghị, đánh giá, phàn xét giúp công tác lãnh đạo, quản lý có dự báo xây dựng mục tiêu, kế hoạch biện pháp quản lý xã hội người lãnh đạo, quản lý thông qua dư luận xã hội mà hiểu đặc điểm tâm lý xã hội, nhu cầu lợi ích, trình độ tư duy, nhận thức, tâm xã hội nhóm xã hội câu 6: xung đột gì? Nguyên nhân xảy xung đột, hậu xunh đột, biện pháp ngăng ngừa giải xunh đột – kn: xung đột tượng tâm lý quan trọng cần nghiên cứu hoạt động lãnh đạo, quản lý Xung đột hệ quản mâu thuẫn phát triển cao độ cần giải – nguyên nhân: quan hệ người lãnh đạo, quản lý với tập thề: người lãnh đạo, quản lý không đủ lực, không đủ uy tín, bị uy tín, bị suy toái nhân cách tiền đề dẫn đến xunh đột lãnh đạo với cấp dưới, chủ thể khách thể lãnh đạo, quản lý, người cầm quyền quyền quan hệ thành viên e-kíp lãnh đạo nhóm hạt nhân lãnh đạo – hậu quả: xung đột làm đình đốn công việc tập thể, ảnh hưởng đến trạng thái tinh thần thành viên Thành kiến, thẳng, đoàn kết trạng thái tinh thần xung đột tác động trực tiếp đến bầu không khí tâm lý suất làm việc giảm sút thâm chí làm giải tán tập thể – biện pháp ngăn chặn giải xung đột: lựa chọn, xếp, bố trí đội ngũ cán lãnh đạo có chất lượng cao mặt họ có phân công hợp lý phù hợp với tính cách, lực, thể chất, lực chuyên môn nhóm hạt nhân lãnh đạo quản lý phòng ban thận trọng khách quan đánh giá người, khen chê mực, không thổi phồng, không hạ thấp hay tán dương mức công việc người khác Làm cho người thấy giá trị thực để tôn trọng giúp đỡ biện pháp thuyết phục: dùng hình thức thuyết phục cá biệt với thủ lĩnh không thức, với bên xung đột thuyết phục hai phía thông qua giáo dục tập thể, dùng ý kiến tập thể thuyết phục … biện pháp hành tổ chức: biện pháp thuyết phục, hòa giải biện pháp khác tiến hành hiệu phải sữ dụng biện pháp hành chính, tổ chức luân chuyển tác đối tượng xung đột khỏi tổ chức câu 7: nhân viên muốn không muốn người lãnh đạo nhân viên muốn o người lđ – biết tự kiềm chế: Khả tự kiềm chế phẩm chất, thước đo để đánh giá lĩnh người lãnh đạo Bình tĩnh đối mặt với nguy cơ,Tinh thần lạc quan tự tin tràn đầy sức sống, hăng hái, tích cực, Kiềm chế giận – có óc khôi hài: Hài hước nơi làm việc làm giảm nhiều căng thẳng, việc sử dụng hài hước đối phó với căng thẳng hàng ngày Hài hước giải phóng sáng tạo, nâng cao tinh thần, quan tâm khuyến khích nhân viên đồng ý cho khắc nghiệt trình lao động – quan tâm đến nhân viên: Luôn làm cho nhân viên cảm thấy thoải mái việc đề đạt ý kiến Những nhà lãnh đạo đặt câu hỏi mở, thăm dò từ tốn Một lời khen ngợi, trò chuyện nhỏ gia đình, lời hỏi han nhân viên có cần giúp đỡ hay không, điều quan trọng nhiều nhân viên so với họp đánh giá công việc – chân thành, tôn trọng thông cảm: Tôn trọng người, làm cho công việc trở thành thứ hoạt động có ý nghĩa.Cần làm cho nhân viên thực cảm thấy quan trọng Đối với nhân viên cần đối xử chân thành, tin cậy – tính sòng phẳng: – khách quan công việc: Mỗi nhân viên có cách giải công việc khác nhân viên thực công việc theo cách khác với nhà quản lý điều nghĩa phương pháp nhân viên không tốt – công quan hệ với cấp dưới: Quyết định công để dẫn dắt nhóm hăng say làm việc hướng đến mục tiêu chung, khuyến khích nhân viên nỗ lực làm việc để phát huy hết khả mình, đem lại thành công công việc – dũng cảm nhận sữa chữa sai lầm định mình: – lắng nghe người trước phán quyết: Giúp cho lãnh đạo có thêm nhiều lựa chọn tốt giải công việc Là cách để thể tôn trọng ý kiến người khác – đưa hướng dẫn định mức cụ thể: Hướng dẫn nhân viên làm việc đưa quy định cụ thể cho công việc để nhân viên thực tốt mang lại hiệu cao – có đủ trình độ lĩnh vực mình:Người lãnh đạo có kiến thức sâu rộng vể lĩnh vực chuyên môn kiến thức công việc có liên quan góp phần giải vấn đề cách hiệu hơn, làm tăng tôn trọng nể phục nhân viên người lãnh đạo nhân viên không muốn – hay cố chấp: người lãnh đạo thích nhân viên làm theo ý kiến hay ý kiến mà họ cho Người cố chấp tìm cách thuyết phục người đồng ý với ý kiến – không đủ kiến thức chuyên môn: Không có kiến thức chuyên môn nhà lãnh đạo điều hành nhân viên đưa định không phù hợp việc chuyên ngành, từ nhân viên đánh giá thấp lực nhà lãnh đạo – định mang tính độc đoán: Các định nhà lãnh đạo mang tính độc đoán đồng tình nhân viên mà mệnh lệnh phải thực Làm cho nhân viên khả sáng tạo công việc – thích đưa lời đe dọa hay thuyết phục: Bắt buộc nhân viên làm theo ý kiến thay thuyết phục nhân viên làm theo Trong thực tế nhân viên thích nhà lãnh đạo gần gũi thuyết phục lúc lấy quyền đe dọa người khác – sợ trích : Chỉ trích bị người khác nói khuyết điểm mình, nhiều nhà lãnh đạo sợ bị trích trốn tránh người khác nhận lỗi sai – không ủng hộ cấp dưới: Đây điều mà nhân viên không thích người lãnh đạo người lãnh đạo không tin tưởng vào khả họ Không cho cấp phát huy hết lực Nhân viên chán nản họ phải làm công việc không phát huy lực – thường đánh trống lảng trả lời tối nghĩa: Khi nhân viên hỏi lãnh đạo điếu nhận câu trả lời không liên quan hay làm nhân viên hoàn toàn không hiểu Điều lãnh đạo thiếu kiến thức chuyên môn mà không muốn mặt trước nhân viên nên tìm cách trả lời qua loa làm nhân viên không hiểu – quan trọng cấp dưới: Luôn nghĩ người quan trọng, tổ chức không hoạt động Nhân viên thấy có khoảng cách lãnh đạo – khiển trách nhân viên trước người khác: Tổn hại đến danh dự nhân viên nhiều so với khiển trách có nhân viên Nhân viên bị khiển trách xấu hổ trước mặt người – hay hỏi sở thích cá nhân nhân viên: Con người muốn có riêng không cho người khác biết, nhà lãnh đạo quan tâm vào vấn đề thường gây tác động tiêu cực mối quan hệ tổ chức – giận cá chém thớt: cấp bị lôi khiển trách hứng chịu khó chịu người lãnh đạo từ gây cảm giác không phục lòng nhân viên – thiếu đoán: Thiếu đoán khiến tổ chức phạm phải sai lầm nhà lãnh đạo bị tác động tác động từ bên Người lãnh đạo thiếu trách nhiệm tổ chức với nhân viên […]… cứu trong hoạt động lãnh đạo, quản lý Xung đột là hệ quản của mâu thuẫn phát triển cao độ cần được giải quyết – nguyên nhân: quan hệ giữa người lãnh đạo, quản lý với tập thề: người lãnh đạo, quản lý không đủ năng lực, không đủ uy tín, hơn nữa có thể bị mất uy tín, bị suy toái nhân cách là tiền đề dẫn đến xunh đột giữa lãnh đạo với cấp dưới, chủ thể và khách thể lãnh đạo, quản lý, giữa người cầm quyền… chân thành, tôn trọng và thông cảm: Tôn trọng con người, làm cho công việc trở thành một thứ hoạt động có ý nghĩa.Cần làm cho nhân viên thực sự cảm thấy mình là quan trọng Đối với mỗi một nhân viên đều cần đối xử chân thành, tin cậy – tính sòng phẳng: – khách quan trong công việc: Mỗi nhân viên có cách giải quyết công việc khác nhau khi nhân viên thực hiện một công việc theo cách khác với nhà quản lý thì… vấn đề một cách hiệu quả hơn, làm tăng được sự tôn trọng và nể phục của nhân viên đối với người lãnh đạo đó 2 nhân viên không muốn gì – hay cố chấp: người lãnh đạo chỉ thích nhân viên làm theo ý kiến của mình hay ý kiến nào mà họ cho đó là đúng Người cố chấp sẽ tìm mọi cách thuyết phục mọi người đồng ý với ý kiến của mình – không đủ kiến thức chuyên môn: Không có kiến thức chuyên môn nhà lãnh đạo không… cao về mọi mặt giữa họ có sự phân công hợp lý phù hợp với tính cách, năng lực, thể chất, năng lực chuyên môn trong nhóm hạt nhân lãnh đạo quản lý trong các phòng ban thận trọng và khách quan trong đánh giá con người, khen chê đúng mực, không thổi phồng, không hạ thấp hay tán dương quá mức công việc của người khác Làm cho mọi người thấy được giá trị thực của nhau để tôn trọng và giúp đỡ nhau biện pháp… khuyết điểm của mình, nhiều nhà lãnh đạo sợ bị chỉ trích luôn trốn tránh khi người khác nhận ra lỗi sai của mình – không ủng hộ cấp dưới: Đây là điều mà nhân viên không thích ở người lãnh đạo vì người lãnh đạo không tin tưởng vào khả năng của họ Không cho cấp dưới phát huy hết năng lực Nhân viên sẽ chán nản khi họ luôn phải làm những công việc không phát huy được năng lực của mình – thường đánh trống… lĩnh không chính thức, với từng bên xung đột và thuyết phục cả hai phía thông qua giáo dục tập thể, dùng ý kiến tập thể thuyết phục … biện pháp hành chính và tổ chức: nếu biện pháp thuyết phục, hòa giải và các biện pháp khác tiến hành không có hiệu quả thì phải sữ dụng biện pháp hành chính, tổ chức đó là luân chuyển hoặc tác đối tượng xung đột ra khỏi tổ chức câu 7: nhân viên muốn gì và không muốn… hỏi lãnh đạo một điếu gì đó và nhận được câu trả lời không liên quan hay làm nhân viên hoàn toàn không hiểu gì Điều này có thể là do lãnh đạo thiếu kiến thức chuyên môn mà không muốn mất mặt trước nhân viên nên tìm cách trả lời qua loa làm nhân viên không hiểu – tỏ vẻ quan trọng đối với cấp dưới: Luôn nghĩ rằng mình là người quan trọng, tổ chức sẽ không hoạt động được Nhân viên sẽ thấy có khoảng cách… trong giải quyết công việc Là một cách để thể hiện sự tôn trọng ý kiến của người khác – đưa ra hướng dẫn và các định mức cụ thể: Hướng dẫn nhân viên làm việc và đưa ra những quy định cụ thể cho công việc để nhân viên thực hiện tốt hơn mang lại hiệu quả cao hơn – có đủ trình độ trong lĩnh vực của mình:Người lãnh đạo có kiến thức sâu rộng vể lĩnh vực chuyên môn của mình và kiến thức về các công việc có liên… công việc theo cách khác với nhà quản lý thì điều đó không có nghĩa là phương pháp của nhân viên ấy không tốt – công bằng trong quan hệ với cấp dưới: Quyết định công bằng để dẫn dắt cả nhóm cùng hăng say làm việc và hướng đến những mục tiêu chung, khuyến khích mỗi nhân viên nỗ lực làm việc để phát huy hết khả năng của mình, đem lại thành công trong công việc – dũng cảm nhận và sữa chữa sai lầm trong quyết… thành viên và các tổ chức lãnh đạo, quản lý – chức năng dự báo: tham vấn và cung cấp các dữ liệu, kiến nghị, đánh giá, phàn xét giúp công tác lãnh đạo, quản lý có căn cứ dự báo và xây dựng mục tiêu, kế hoạch và biện pháp quản lý xã hội người lãnh đạo, quản lý có thể thông qua dư luận xã hội mà hiểu được những đặc điểm tâm lý xã hội, nhất là nhu cầu và lợi ích, trình độ tư duy, nhận thức, tâm thế xã … chiến lược phát triển thuông hiệu Định vị thương hiệu Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu Truyền thông quảng bá thương hiệu Đánh giá thương hiệu – Nghiên cứu thị trường: thông tin thị trường giữ… khác công ty; tên thương hiệu không phù hợp với sản phẩm mới; mở rộng thương hiệu mức làm lu mờ, loãng thương hiệu người tiêu dùng không liên tưởng thương hiệu với tính đặc biệt sản phẩm – Đa thương. .. thông, thông điệp truyền thông, kênh truyền thông đánh giá hoạt động truyền thông – Đánh giá thương hiệu: đánh gái thương hiệu thông qua mức độ nhận biết thuong hiệu, mức độ nhận thức giá trị
Source: https://dichvusuachua24h.com
Category : Thương Hiệu