Cau Ttruc May Tinh 1 – PDFCOFFEE.COM
Citation preview
CÂU HỎI ÔN TẬP Câu hỏi : Vẽ sơ đồ cấu trúc của hệ thống máy tính ? Nêu chức năng của từng bộ phận ? Nêu hạn chế lớn nhất của máy tính theo kiến trúc của Von von neumann. two ) Câu hỏi : Giả sử tại thời điểm máy tính thực hiện chương trình, giá trị của các thanh ghi trong central processing unit như sau : DS=CS=SS=ES=189Ah ; information science =01C4h, SP=FFF8h, SI=0000h, DI = 0000h, three ) Hãy cho biết : one )
– Chương trình này có phần mở rộng là .COM hay .EXE ? Tại sao ? – Mã của lệnh chương trình trên nằm trong bộ phận nào của máy tính ? Tại vị trí có địa chỉ vật lý nào ? Chỉ rõ cách xác định ? four ) Câu hỏi : Các máy tính cá nhân ( personal computer ) hiện nay được thiết kế theo kiến trúc nào ? Theo kiến trúc này, máy tính gồm những bộ phận gì ? Nêu chức năng của từng bộ phận ? Nhược điểm chính của kiến trúc này là gì ? five ) Câu hỏi : Bộ xử lý trung tâm ( central processing unit ) của máy tính liên kết với các bộ phận khác của hệ thống máy tính ( các cổng vào/ra và bộ nhớ ) bằng những nhóm tín hiệu nào ? Nêu chức năng, hướng truyền của các nhóm tín hiệu đó ? chi central processing unit nhận lệnh để thực hiện, thì mã lệnh chuyển từ đâu tới đâu, theo đường nào ? six ) Câu hỏi : Phân biệt địa chỉ logic và địa chỉ vật lý của một ngăn nhớ ? Nêu phương pháp central processing unit xác định địa chỉ vật lý dựa trên địa chỉ logic ? Hãy cho biết lệnh đầu tiên sau chi máy tính khởi động xong có địa chỉ logic bằng bao nhiêu ? Tính địa chỉ vật lý của lệnh đó ? seven ) Câu hỏi : Bộ united states virgin islands xử lý 8086/88 có bus địa chỉ và dữ liệu bao nhiêu spot ? Nó có thể truy cập tối đa được bao nhiêu ô nhớ ? Mỗi ô nhớ chứa bao nhiêu snatch ? chi central processing unit thực hiện lệnh : MOV [ DI ], alabama thì ô nhớ được truy cập có địa chỉ là bao nhiêu ? Cho biết giá trị các thanh ghi bên trong central processing unit trước lúc thực hiện lệnh là : ax = 0000 ; BX = 0000 ; one hundred ten = 0000 ; DX = 0000 ; SP = FFEE ; BP=0 ; systeme international d’unites =0 ; DI=0 ; DS=127Ch ; ES=127Ch ; SS=127Ch ; CS=0700h ; IP=0100h eight ) Câu hỏi : Đoạn bộ nhớ là gì ? Địa chỉ đoạn bộ nhớ chứa trong các thanh ghi nào ? Độ dài của các thanh ghi địa chỉ của đoạn là bao nhiêu act ? Hãy cho biết ngăn nhớ có địa chỉ vật lý là 256A3h có thể nằm trong những đoạn bộ nhớ nào,
địa chỉ độ lệch bao nhiêu ( hãy viết radium ít nhất three địa chỉ logic của địa chỉ vật lý trên ) ? Viết công thức liên hệ giữa địa chỉ vật lý và địa chỉ logic ? nine ) Câu hỏi : Giả sử máy tính thực hiện chương trình có phần mở rộng là .COM. Với trạng thái bachelor of arts in nursing đầu các thanh ghi đoạn và memorize trỏ chỉ số trong central processing unit như sau : CS=DS=SS=ES=1000H ; IP=0100 ; AX=0000 ; BX=0000 ; CX=0000 ; DX=0000 ; BP=0000 ; SP=FFFE ; SI=0000 ; DI=0000. Hỏi : chi central processing unit nhận mã lệnh từ bộ nhớ, nó sử dụng những thanh ghi gì để xác định địa chỉ của lệnh cần đọc vào ? central processing unit tính địa chỉ vật lý của lệnh trên cơ sở nội droppings của các thanh ghi đó theo công thức nào ? Xác định địa chỉ vật lý của byte mã lệnh đầu tiên với các dữ liệu cho ở trên ? ten ) Câu hỏi : Xử lý đường ống là gì ? do có cấu trúc bên trong nào mà bộ six xử lý 8086 có khả năng thực hiện chương trình theo kiểu đường ống ? Giả sử các lệnh đều có thời gian nhận lệnh, giải mã và thực thi là one chu kỳ máy. Bằng hình vẽ biểu đồ thời gian, hãy xác định thời gian để central processing unit hoàn thành five lệnh theo cơ chế xử lý đường ống ? eleven ) Câu hỏi : Hãy cho biết tên, ký hiệu và ý nghĩa của six cờ chỉ thị trạng thái của kết quả trong central processing unit ? Xác định giá trị các cờ đó sau chi bộ six xử lý 8086 thực hiện lệnh sau : MOV AL,056H lend AL,0AAH ( Biết rằng trước đó giá trị các spot cờ trên và thanh ghi aluminum bằng zero ). twelve ) Câu hỏi : Tại sao trong Bộ six xử lý 8086 của Intel tất cả các thanh ghi địa chỉ ( đoạn và độ lệch ) có dài tối đa là sixteen morsel nhưng địa chỉ vật lý central processing unit tạo ra có độ dài twenty act ( từ A0 đến A19 ) ? Hãy cho biết các cặp thanh ghi ( đoạn và độ lệch ) tương ứng để địa chỉ hóa mã lệnh, dữ liệu và ngăn xếp ? Xác định tên các thanh ghi chứa địa chỉ logic của byte mã lệnh nằm trong đoạn bộ nhớ có địa chỉ là 1034h và độ lệch là 0200h ? Tính địa chỉ vật lý của byte mã lệnh nói trên ? thirteen ) Câu hỏi : bus hệ thống của máy tính nối Bộ six xử lý Intel 8088 với bộ nhớ và các cổng vào/ra gồm những bus bunco gì ? Vẽ sơ đồ tạo các bus victimize trong máy tính PC/XT dùng six xử lý 8088 ? Trình bày một chu kỳ bus topology đọc bộ nhớ ? fourteen ) Câu hỏi : Trên bản đồ bộ nhớ máy tính ? Bộ nhớ read-only memory BIOS trong máy tính IBM PCXT nằm ở vùng địa chỉ nào ? Nêu chức năng của bộ nhớ read-only memory BIOS
trong máy tính IBM PCXT ? chi khởi động máy tính thì thanh ghi đoạn mã lệnh ( c ) và con trỏ lệnh ( information science ) được khởi tạo giá trị bao nhiêu để vùng nhớ read-only memory BIOS sẽ được quy chiếu đầu tiên ? fifteen ) Câu hỏi : Tại sao bộ nhớ crash chính của máy tính thường sử dụng six mạch nhớ dram ? Ưu, nhược điểm của six mạch nhớ dram so với united states virgin islands mạch nhớ SRAM ? chi máy six tính IBM personal computer sử dụng loại six mạch nhớ là loại dram thì central processing unit cần có thêm thao tác gì để bảo toàn dữ liệu trong bộ nhớ ram trong quá trình làm việc ? sixteen ) Câu hỏi : Trình bày về bản đồ bộ nhớ trên máy tính IBM personal computer crosstalk ( độ lớn, không gian địa chỉ, các vùng chính của bản đồ nhớ … ). 1KB ở vùng nhớ có địa chỉ thấp nhất và vùng nhớ có địa chỉ cao nhất trong bản đồ nhớ được sử dụng vào mục đích gì ? seventeen ) Câu hỏi : Một chu kỳ truy cập đọc bộ nhớ của six xử lý 8086 gồm mấy chu kỳ đồng hồ ? Hãy cho biết ý nghĩa của tín hiệu ale và chu kỳ nào nó tích cực, chi central processing unit truy cập bộ nhớ ? Tín hiệu nào trong các tín hiệu sau tích cực : IOR, IOW, MEMR, MEMW, chi central processing unit thực hiện lệnh : MOV alabama, [ silicon ] eighteen ) Câu hỏi : Một chu kỳ truy cập ghi bộ nhớ của united states virgin islands xử lý 8086 gồm mấy chu kỳ đồng hồ ? Tín hiệu nào trong các tín hiệu sau tích cực : IOR, IOW, MEMR, MEMW, chi central processing unit thực hiện lệnh ghi bộ nhớ ? Tính thời gian của một chu kỳ ghi bộ nhớ, nếu biết tần số đồng hồ của central processing unit là 10MHz ? nineteen ) Câu hỏi : Vẽ bản đồ bộ nhớ của máy tính PC/XT dùng six xử lý 8088 ? Nêu chức năng, dung lượng, vùng địa chỉ của bộ nhớ qui ước ( ceremonious memory ) ? Trong máy tính, để phát hiện lỗi đọc và ghi bộ nhớ, mỗi byte được bổ spill the beans thêm thông can gì ? Giá trị của nó được xác định như thế nào ? twenty ) Câu hỏi : Vẽ bản đồ bộ nhớ của máy tính PC/XT dùng six xử lý 8088 ? Nêu chức năng, dung lượng, vùng địa chỉ của bộ nhớ hiển thị VDR ( video display crash ) ? Xác định địa chỉ đoạn và độ lệch của ngăn nhớ trong bộ nhớ hiển thị VDR tương ứng với ký tự ở góc dưới cùng bên trái màn hình, nếu màn hình được thiết lập ở chế độ văn bản, độ phân dải eighty adam twenty-five ? twenty-one ) Câu hỏi : Vẽ bản đồ bộ nhớ của máy tính PC/XT dùng six xử lý 8088 ? Nêu chức năng, dung lượng, vùng địa chỉ của bộ nhớ read-only memory ? Hãy cho biết, six mạch read-only memory BIOS có dung lượng 8KB, nằm ở vùng địa chỉ nào ( từ … đến …. ) ?
twenty-two ) Câu hỏi : Tín hiệu nào trong các tín hiệu sau tích cực : IOR, IOW, MEMR, MEMW, chi central processing unit thực hiện lệnh đọc mã lệnh ? Tính thời gian của một chu kỳ ghi bộ nhớ, nếu biết tần số đồng hồ của central processing unit là 10MHz ? Nếu check nhớ aries có thời gian truy cập là 100ns, thì central processing unit có cần chèn thêm trạng thái chờ vào chu kỳ ghi không ? Tại sao ? twenty-three ) Câu hỏi : Vẽ bản đồ bộ nhớ máy tính IBM PC/XT ? Nêu chức năng của các vùng nhớ ? Sau khởi động, central processing unit thực hiện lệnh đầu tiên nằm trong vùng nhớ nào ? Điều đó có liên quan gì với giá trị của thanh ghi đoạn mã lệnh và con trỏ lệnh ? twenty-four ) Câu hỏi : Số bite địa chỉ và dữ liệu của busbar hệ thống trên máy tính có liên quan gì đến dung lượng và độ rộng từ nhớ của bộ nhớ trên máy tính ? Một chu kỳ bus đọc hay ghi bộ nhớ của six xử lý 8088 gồm mấy chu kỳ đồng hồ ? Tính thời gian mà bộ six xử lý truy cập ngăn nhớ, nếu tần số của đồng hồ là 5MHz ( giả sử không có chu kỳ đợi chi truy cập ) ? twenty-five ) Câu hỏi : Máy tính IBM personal computer crosstalk có twenty bit địa chỉ. Nếu bộ nhớ ram ( có địa chỉ từ 00000 – 9FFFF ) sử dụng six mạch nhớ có droppings lượng 4×8 kilobit, thì có bao nhiêu united states virgin islands mạch nhớ được sử dụng ? Giải mã địa chỉ được tổ chức mấy cấp ? Những bite địa chỉ nào được dùng để chọn six mạch nhớ, những bite địa chỉ nào được dùng để chọn ngăn nhớ trong united states virgin islands mạch nhớ ? twenty-six ) Câu hỏi : Mô tả các lệnh vào/ra cổng của bộ united states virgin islands xử lý : tên lệnh, cú pháp, chức năng ? droppings lượng của không gian vào /ra chi sử dụng chế độ địa chỉ trực tiếp ? Tín hiệu điều khiển nào được sử dụng chi dùng lệnh đọc cổng vào và ghi cổng ra ? twenty-seven ) Câu hỏi : Trình bày chức năng, các thanh ghi bên trong và các chế độ lập trình của six mạch vào/ra birdcall birdcall 8255A ? Trong máy tính personal computer, six mạch 8255A nằm trên Mainboard có địa chỉ chọn bit là bao nhiêu, được lập trình ở chế độ nào ? Chiều của các cổng được thiết lập như thế nào ? Viết lại đoạn chương trình khởi tạo 8255A trong BIOS của máy tính ? twenty-eight ) Câu hỏi : Trình bày chức năng, các thanh ghi bên trong và các chế độ làm việc của united states virgin islands mạch định thời 8253 ? Trong máy tính personal computer, united states virgin islands mạch 8253 có địa chỉ bao nhiêu ? Các bộ đếm của 8253 được khởi tạo ở những chế độ nào ? Viết lại đoạn mã chương trình khởi tạo cho three bộ đếm của 8253 ? twenty-nine ) Câu hỏi : Trình bày khái niệm truyền dữ liệu nối tiếp, giao thức truyền đồng bộ và không đồng bộ, chế độ thu/phát đơn công và song công ? Phân biệt thiết
bị truyền thông ? Mô tả chuẩn truyền thông nối tiếp RS-232 về : cơ khí, điện và giao thức truyền ? Tại sao truyền không đồng bộ phải đóng khung dữ liệu ?
thirty ) Câu hỏi : Bộ six xử lý truy cập ( đọc/ghi ) các cổng vào/ra nhờ những lệnh nào ? Cú pháp viết các lệnh đó ? Số cổng vào/ra có thể địa chỉ hoá được tối đa là bao nhiêu tương ứng với chế độ địa chỉ trực tiếp và gián tiếp ? Tín hiệu điều khiển nào phân biệt chiều truy cập của central processing unit đối với cổng vào/ra ? Mức tích cực của chúng ? thirty-one ) Câu hỏi : Các phương pháp phục vụ các thiết bị ngoại united states virgin islands tiêu chuẩn của máy tính IBM personal computer crosstalk ? Ưu nhược điểm của chúng ? Trình bày về bảng vector ngắt : chức năng, vị trí trong bộ nhớ ? Vec-tơ ngắt ( địa chỉ đoạn và độ lệch ) của chương trình convict phục vụ ngắt INT 28h nằm ở những ngăn nhớ nào trong bảng vec-tơ ngắt ? thirty-two ) Câu hỏi : Định nghĩa ngắt và phân loại ngắt ? vector ngắt là gì, gồm mấy byte ? Nội dung của nó chứa thông tìn gì ? Trình bày cách xác định địa chỉ đoạn và độ lệch của chương trình convict phục vụ ngắt có số hiệu ngắt là INT 17h ? thirty-three ) Câu hỏi : Thế nào là ngắt cứng và ngắt mềm ? Bộ six xử lý 8086 có bao nhiêu ngắt ? Các ngắt được đánh số hiệu như thế nào ? chi một ngắt được kích hoạt, central processing unit xác định địa chỉ của chương trình convict phục vụ ngắt đó như thế nào ? Xác định địa chỉ các ô nhớ chứa vec-tơ ( địa chỉ đoạn và độ lệch ) của chương trình bunco phục vụ ngắt có số hiệu INT 18h ? thirty-four ) Câu hỏi : Chức năng của ngăn xếp ( smokestack ) ? Các lệnh nào cho phép người dùng truy cập ngăn xếp ? chi nào bộ six xử lý tự động truy cập ngăn xếp ? chi một ngắt được kích hoạt, bộ six xử lý cất vào ngăn xếp những thông tin gì của chương trình đang thực hiện ? Việc khôi phục những thông canister đó được thực hiện chi nào ? thirty-five ) Câu hỏi : Nêu định nghĩa ngắt, phân loại ngắt, chương trình con phục vụ ngắt và vec-tơ ngắt ? Tại sao nói việc xác định được số hiệu ngắt là vô cùng quan trọng trong quá trình máy tính xử lý và phục vụ ngắt ? thirty-six ) Câu hỏi : Mô tả chuẩn truyền nối tiếp RS-232 về : cơ khí, mức tín hiệu điện, giao thức truyền ? Chuẩn RS232 hỗ trợ giao thức truyền nào ? Khung dữ liệu là gì, gồm những bit gì ? Hãy vẽ biểu đồ tín hiệu trong khung dữ liệu của ký tự
“ c ” ( mã american standard code for information interchange là 43h ) với tham số định khung sau : độ dài dữ liệu seven act, kiểm tra bit bậc chẵn, two bit dừng ? thirty-seven ) Câu hỏi : Định nghĩa vào/ra song song và vào/ra nối tiếp ? Chúng được sử dụng trong các trường hợp nào ? Địa chỉ của các cổng vào right ascension nối tiếp COM1COM4 và vào ra sung song LPT1-LPT4 được lưu ở đâu ? Tại địa chỉ nào ? Địa chỉ cổng có độ dài bao nhiêu sting ? Hãy viết lệnh đọc cổng có địa chỉ 03FDh ? thirty-eight ) Câu hỏi : Thế nào là chế độ đồ hoạ và chế độ văn bản trên màn hình ? Trong chế độ văn bản, mỗi ký tự trên màn hình tương ứng mấy byte trong bộ nhớ hiển thị ( video ram ) ? byte thuộc tính trong television ram có ý nghĩa gì ? Xác định byte thuộc tính của một ký tự hiện trên màn hình có màu trắng trên nền đỏ ? thirty-nine ) Câu hỏi : Nêu mối quan hệ giữa độ phân giải màn hình, số snatch mã hoá màu và droppings lượng của bộ nhớ video crash ? Chuẩn bus topology AGP sử dụng để làm gì ? Tính thông lượng ( hay dải thông ) của bus AGP 1x nếu biết độ rộng bus topology là thirty-two bite, tần số bus là 66MHz ? forty ) Câu hỏi : Dải thông của bus là gì ? Đơn vị đo dải thông ? Công thức tính dải thông ? Yếu tố nào ảnh hưởng đến dải thông của bus ? therefore sánh dải thông của một bus song song eight bit và một bus nối tiếp có cùng tần số truyền ? forty-one ) Câu hỏi : Lập bảng so sánh bus ISA và busbar PCI về các đặc tính sau : độ rộng dữ liệu, độ rộng địa chỉ, tốc độ bus ( tần số bus topology ), kích thước của bus, khả năng chống nhiễu xuyên âm, kiểu kích phát của tín hiệu ngắt, hỗ trợ chia sẻ ngắt, khả năng cầu hình tự động plug-n-play, độ phụ thuộc vào bộ united states virgin islands xử lý ? Tính dải thông của hai busbar ISA và PCI sử dụng các giá trị độ rộng dữ liệu và tần số ở trên ? forty-two ) Câu hỏi : Trình bày về giao diện USB : chức năng, kiểu truyền dữ liệu ( nối tiếp, song song ), tốc độ truyền, tổ chức ghép nối ( tô-pô ) chủ-tớ ? Hãy cho biết số lượng thiết bị USB nối với chủ USB ? Cáp truyền USB : cấu tạo, độ dài, kỹ thuật chống nhiễu đường truyền ? forty-three ) Câu hỏi : Trong máy tính hiện nay, bus hệ thống ( nối CPU-bộ nhớ ) và bus vào/ra ( nối CPU-ngoại united states virgin islands ) có làm việc cùng một tần số không ? Tại sao ? Thiết bị nào trên hệ thống bus của máy tính đảm bảo cho các bộ phận trên làm việc ở các tần số khác nhau ? forty-four ) Câu hỏi : Thế nào là bus topology hệ thống trong máy tính ? busbar hệ thống gồm những bus topology con nào ? Chức năng của từng busbar con đó ? Độ rộng của bus địa chỉ, bus dữ
liệu xác định khả năng gì của máy tính ? Dải thông của bus phụ thuộc vào những yếu tố gì ? Tại sao ? forty-five ) Câu hỏi : Phương pháp phục vụ ngoại six bằng ngắt có ưu điểm gì so với phương pháp phục vụ ngoại six bằng phương pháp hỏi vòng ? Qui trình thực hiện của bộ united states virgin islands xử lý chi có một ngắt được kích hoạt ? Ý nghĩa của bit cờ ngắt IF ( interrupt flag ) đối với ngắt cứng ? Lệnh phần mềm để che ( cấm ) và không che ( cho phép ) ngắt ? forty-six ) Câu hỏi : Dải thông của busbar là gì ? Đơn vị đo dải thông ? Các biện pháp để tăng dải thông của bus máy tính ? Các loại bus ISA, MCA, EISA, PCI, AGP được phát triển theo tiêu chí nào ? Các loại bus vừa kể trên bus nào có hỗ trợ plug and play ? forty-seven ) Câu hỏi : Thiết bị được gọi là “ Cầu nối – bridge ” trên các máy tính hiện nay dùng để thực hiện chức năng gì ? Có mấy loại cầu và mỗi loại dùng để kết nối giữa bộ phận nào với nhau ? forty-eight ) Câu hỏi : Số lượng ngoại six tối đa mà máy tính có thể quản lý được bằng cổng COM là bao nhiêu ? Cổng LPT là bao nhiêu ? Để kiểm tra sự có mặt của các cổng đó, người tantalum dùng phương pháp nào ? Cổng USB là bao nhiêu ? Giải thích lý act tại sao giao diện qua cổng USB lại cho phép quản lý số ngoại six đến 127 thiết bị ? forty-nine ) Câu hỏi : Thế nào là byte thuộc tính trong bộ nhớ video recording ram. Cho biết card màn hình của máy tính đang ở chế độ 02 : văn bản, độ phân giải eighty cột ten twenty-five dòng, địa chỉ bộ nhớ television bắt đầu từ B8000h. Xác định địa chỉ logic của byte ký tự và byte thuộc tính ứng với vị trí dòng twelve cột twenty trên màn hình. BÀI TẬP one ) Bài tập : Lập trình hợp ngữ assembly file có phần mở rộng là .COM sử dụng ngắt INT 10h/AH=0 để đặt chế độ màn hình là 02h. Sau đó, sử dụng ngắt INT 10h/AH=13h để hiển thị lên màn hình máy tính dòng chữ : “ HOC VIEN KTQS ” có thuộc tính là nền đỏ chữ vàng ( 4Eh ) bắt đầu tại vị trí cột fifteen, dòng twenty. two ) Bài tập : Lập trình hợp ngữ assembly file có phần mở rộng là .COM sử dụng ngắt INT 10h/AH=0 thiết lập chế độ màn hình 03.Sau đó, sử dụng ngắt INT 10h/AH=13h để hiển thị lên màn hình bắt đầu tại vị trí cột thirty,
dòng twelve, chuỗi ký tự “ CAU TRUC whitethorn TINH ” có thuộc tính chữ màu đỏ, nền màu vàng ( 1110_0100b ). three ) Bài tập : Viết chương trình hợp ngữ sử dụng ngắt INT 14h/AH=00 để thiết lập tham số truyền của cổng COM1 : tốc độ truyền 4800 baud, độ dài dữ liệu seven piece, one bit dừng ( one stop consonant piece ), kiểm tra lỗi bằng moment bậc chẵn ( even parity ). Sau đó, kiểm tra thanh ghi đệm phát rỗng ( bit D5=1 của từ trạng thái cổng COM ) thì sử dụng ngắt INT 14h/AH=01 để gửi chuỗi ký tự “ hello ! ” right ascension cổng COM1.
four ) Bài tập : Lập trình hợp ngữ forum charge có phần mở rộng là .COM thiết lập màn hình chế độ đồ họa 13h, sau đó vẽ trên màn hình một đường dọc bắt đầu từ toạ độ cột sixty-two hàng sixty ( 62,60 ) đến toạ độ cột sixty-two hàng thirty ( 62,30 ). five ) Bài tập : Lập trình hợp ngữ fabrication file có phần mở rộng là .COM sử dụng ngắt INT 21h/AH=9 hiển thị thông báo : “ Nhan phim : ”. Sau đó, dùng ngắt INT16h/AH=00 để đọc ký tự từ bàn phím và hiện ký tự đó right ascension màn hình bằng ngắt INT 10h/AH=0Eh. Quá trình cứ lặp liên tục cho đến chi bạn ấn phím ESC có mã american standard code for information interchange là 1Bh chương trình sẽ kết thúc. six ) Bài tập : Lập trình hợp ngữ forum file có phần mở rộng là .COM sử dụng ngắt INT 10h/AH=0 thiết lập màn hình chế độ zero, sau đó sử dụng ngắt INT 10h/AH=09 hiển thị lên màn hình bắt đầu tại ví trí có toạ độ là cột twenty, hàng twelve lần lượt six ký tự có mã american standard code for information interchange như sau : 31h, 32h, 33h, 34h, 35h, 36h, với thuộc tính chữ trắng trên nền đỏ ? seven ) Bài tập : Lập trình hợp ngữ assembly file có phần mở rộng là .COM thiết lập tham số truyền cho six mạch UART 8250 trên máy tính có địa chỉ giải mã là 3f8h như sau : seven moment data, one bit stop, kiểm tra lẻ, tốc độ truyền là 14.400 bits per second, với tần số clock là 1,843MHz. ( Có thể dùng ngắt INT 14h/AH=0 để thiết lập tham số truyền của cổng COM1 ) eight ) Bài tập : Lập trình hợp ngữ assembly file có phần mở rộng là .COM sử dụng ngắt INT 16h/AH=0 đọc ký tự từ bàn phím. Nếu có phím được ấn thì hiện thị thông báo “ Phim duoc associate in nursing louisiana : ” và ký tự. Sau đó lại quay lại đọc bàn phím. Chương trình kết thúc chi ấn phím ESC ( mã american standard code for information interchange là 1Bh ). nine ) Bài tập : Lập trình hợp ngữ assembly file có phần mở rộng là .COM sử
dụng ngắt INT 10h/AH=0 để thiết lập chế độ màn hình 06 ( chế độ màn hình đồ hoạ, độ phân giải 640×200, two màu ). Sau đó, sử dụng ngắt INT 10h/AH=0Ch để vẽ một đường chéo màu trắng từ điểm ảnh có toạ độ ( 60,60 ) đến toạ độ ( 40,40 ). ten ) Bài tập : Lập trình hợp ngữ assembly file có phần mở rộng là .COM sử dụng ngắt INT 16h/AH=0 liên tục đọc dữ liệu từ bàn phím. Nếu ký tự được nhấn là ‘ bacillus ’ thì bật loa bằng cách đặt two bit D1, D0 của cổng radium với địa chỉ 61h đều bằng one. Sau đó, quay lại đọc dữ liệu bàn phím. Nếu có phím bất kỳ được nhấn ( không phải phím ‘ boron ’ ) thì loa tắt bằng cách xóa two bite D1, D0 của cổng 61h. Rồi quay lại đọc bàn phím. eleven ) Bài tập : Viết chương trình hợp ngữ sử dụng ngắt INT 14h/AH=00 để thiết lập tham số truyền của cổng COM1 : tốc độ 4800 baud, độ dài dữ liệu seven moment, one spot dừng ( one stop snatch ), kiểm tra lỗi bằng bit bậc chẵn ( even parity ). Sau đó, kiểm tra có dữ liệu nhận ( bit D0=1 của từ trạng thái cổng COM ) thì sử dụng ngắt INT 14h/AH=02 để nhận ký tự từ cổng COM1, rồi cất vào bộ nhớ bắt đầu từ địa chỉ DS:200h. Nếu nhận được ký tự Esc ( mã american standard code for information interchange là 1Bh ) thì kết thúc chương trình. twelve ) Bài tập : Lập trình hợp ngữ sử dụng ngắt INT 14h/AH=1 khởi tạo cổng máy indium LPT1. Sau đó kiểm tra trạng thái cổng máy indium. Nếu trạng thái máy in sẵn sàng ( piece D7=1 trạng thái cổng máy in ), thì sử dụng ngắt INT 14h/AH=0 để in ra chuỗi ký tự “ one print deoxyadenosine monophosphate message ”. Sau đó thoát ra.
Câu hỏi one : Vẽ sơ đồ cấu trúc của hệ thống máy tính ? Nêu chức năng của từng bộ phận ? Nêu hạn chế lớn nhất của máy tính theo kiến trúc của Von von neumann. Trả lời :
+ Bộ xử lý trung tâm : đóng vai trò chủ đạo nhất trong hệ máy tính. Ở đây tiến hành toàn bộ các tính toán, các phép tính số học và đại số và biến đổi các mã tương ứng. Đây chính là đầu não của các máy tính. chi bắt đầu hoạt động, nó nhận mã lệnh từ bộ nhớ, sau đó giải mã các lệnh này thành các dãy xung điều khiển để điều khiển các khối tương ứng thực hiện theo đúng trình tự và nội dung có trong mã lệnh +Bộ nhớ ( memory ) : Bộ nhớ thự hiện việc lưu trữ thông tin và trao đổi thông tin. Ở các hệ máy six tính, người tantalum sử dụng bộ nhớ bán dẫn bao gồm read-only memory, ram. Trong read-only memory có thể chứa các chương trình điều khiển hoạt động của toàn hệ chi bật máy.Còn một phần chương trình điều khiển hệ thống, chương trình ứng dụng thường được lưu ở ram. Bộ nhớ máy tính thực chất là bộ nhớ trong để phân biệt với khái niệm bộ nhớ ngoài mà nhiều tài liệu hiện vẫn hay sử dụng để chỉ thiết bị từ ( Băng, đĩa từ ) +Khối phối ghép vào/ra ( I/O ) tạo khả năng giao tiếp máy tính với thế giới bên ngoài. Các thiết bị ngoại six như màn hình, bàn phím, máy indium, các bộ biến đổi D/A, A/D …. đều liên hệ với hệ máy tính qua bộ phận này mà cụ thể cho từng thiết bị là các cổng. +BUS địa chỉ : chi ghi/đọc bộ nhớ bộ xử lý trung tâm sẽ đưa radium trên bus này địa chỉ của các ô nhớ có liên quan. Lưu ý là bus địa chỉ là busbar một chiều xuất phát từ central processing unit.
+ bus dữ liệu thường có từ eight, sixteen, twenty, twenty-four, thirty-two đến sixty-four đường dây tuỳ thuộc vào từng central processing unit cụ thể. bus dữ liệu là loại two chiều.Các phần tử có đầu ra nối thẳng với bus dữ liệu đều phải được trang bị đầu ra three trạng thái để baỏ đảm cho busbar hoạt động được bình thường. + bus điều khiển thường gồm hàng chục dây tín hiệu khác nhau, và xét theo cả nhóm thì đó là lọai bus two chiều. +Thiết bị vào : biến đổi tín hiệu tự nhiên hoặc cho bởi convict người spill the beans dạng mã máy để bộ six xử lý thực hiện. Thiết bị vào thông dụng nhất có bàn phím, memorize chuột, máy quét scaner, thiết bị phân tích nhận dạng tiếng nói, CDROM ….. + Thiết bị ra : biến đổi các mã bên trong máy tính sau chi xử lý để con người có thể hiểu được hoặc điều khiển các thiết bị khác. Thiết bị ra thông dụng nhất có màn hình, máy indiana, faxmodem, máy vẽ, loa hay các thiết bị điều khiển khác. Hạn chế : Cả hai quá trình tương tác với lệnh hoặc với số liệu, không thể thực hiện cùng lúc. Câu hỏi 2+3 : Giả sử tại thời điểm máy tính thực hiện chương trình, giá trị của các thanh ghi trong central processing unit như sau : DS=CS=SS=ES=189Ah ; information science =01C4h, SP=FFF8h, SI=0000h, DI = 0000h, Hãy cho biết : – Chương trình này có phần mở rộng là .COM hay .EXE ? Tại sao ? – Mã của lệnh chương trình trên nằm trong bộ phận nào của máy tính ? Tại vị trí có địa chỉ vật lý nào ? Chỉ rõ cách xác định ? Trả lời : +Chương trình này có phần mở rộng là.COM, vì CS=DS=SS= 189Ah ( tức CS/DS/SS nằm trong cùng one đoạn ) + Mã chương trình trên nằm trong bộ nhớ của của máy tính. Bắt đầu từ ô nhớ có địa chỉ vật lý là 18B74h. ( 189A0+01C4 ) +Các lệnh trên được thực hiện trong “ Đơn vị thực hiện ” europium của bộ six xử lý. Các lệnh được thực hiện lần lượt theo thú tự từ trên xuống.
+Khi thực hiện one lệnh nào đó thì giá trị của thanh ghi information science được tăng lên thêm two để trỏ vào vị trí lệnh tiếp theo của chương trình. +Khi chuẩn bị thực hiện lệnh lệnh đầu tiên thì các thanh ghi cytosine = 189Ah, information science = 01C4h.còn chi thực hiện lệnh thứ nhất thì chúng có giá trị : carbon = 189Ah, information science = 01C6h. + chi thực hiện lệnh thứ hai thì chúng có giá trị : cesium = 189Ah, information science = 01C8h
Câu hỏi four : Các máy tính cá nhân ( personal computer ) hiện nay được thiết kế theo kiến trúc nào ? Theo kiến trúc này, máy tính gồm những bộ phận gì ? Nêu chức năng của từng bộ phận ? Nhược điểm chính của kiến trúc này là gì ? Trả lời Với kiến trúc Von von neumann, máy tính có một bộ nhớ và một bus để chuyển dữ liệu vào và right ascension đơn vị xử lý trung tâm ( central processing unit ) .CPU có thể đọc một lệnh, hoặc đọc/ghi dữ liệu từ bộ nhớ.
+ Bộ nhớ máy tính là hệ thống victimize dùng lưu trữ tạm thời các chỉ thị của chương trình và dữ liệu sẽ được thực hiện bởi máy tính. Nó thuờng được gọi là ram. Bộ nhớ được chia thành các ô, mỗi ô có địa chỉ riêng để dữ liệu có thể nạp. + Hệ thống vào/ra ( I/O ), đây là hệ thống con cho phép máy tính tương tác với các thiết bị khác và liên lạc với thế giới bên ngoài. Nó cũng chịu trách nhiệm lưu trữ chương trình bằng cách điều khiển đĩa cứng.
+ Đơn vị tính toán/logic ( ALU ) : Đây là hệ thống con thực hiện tất cả các phép toán số và phép therefore sánh. Đơn vị điều khiển thực hiện : ( one ) tìm trong bộ nhớ chỉ thị chương trình kế tiếp sẽ chạy, ( two ) giải mã chỉ thị đó thành cái máy tính có thể hiểu, ( three ) đưa mệnh lệnh thích hợp tới ALU, bộ nhớ, và hệ thống vào/ra + Hạn chế : Cả hai quá trình tương tác với lệnh hoặc với số liệu, không thể thực hiện cùng lúc. Câu hỏi five : Bộ xử lý trung tâm ( central processing unit ) của máy tính liên kết với các bộ phận khác của hệ thống máy tính ( các cổng vào/ra và bộ nhớ ) bằng những nhóm tín hiệu nào ? Nêu chức năng, hướng truyền của các nhóm tín hiệu đó ? chi central processing unit nhận lệnh để thực hiện, thì mã lệnh chuyển từ đâu tới đâu, theo đường nào ? Trả lời + Bộ xử lý trung tâm ( central processing unit ) của máy tính liên kết với các bộ phận khác của hệ thống máy tính ( ngoại six, bộ nhớ ) thông qua các nhóm tín hiệu được gọi là hệ thống bus. + Trong máy tính có hai nhóm busbar là busbar hệ thống, nối giữa central processing unit với bộ nhớ chính ( trong các máy hiện đại ngày nay bus hệ thống được nối giữa central processing unit và six mạch tổng hợp ) và bus topology vào ra nối ghép giữa các thiết bị ngoại united states virgin islands tới central processing unit. +Hệ thống busbar bao gồm three loại bus là busbar địa chỉ, bus dữ liệu và busbar điều khiển. + bus địa chỉ : Phục vụ việc chọn ô nhớ hoặc thiết bị vào/ra. chi ghi/đọc bộ nhớ hoặc thiết bị vào/ra, bộ xử lý trung tâm sẽ đưa lên bus này địa chỉ của các thiết bị liên quan. Đây là busbar một chiều và xuất phát từ central processing unit. + bus dữ liệu : được dùng để chuyển dữ liệu và thường có từ eight, sixteen, twenty, twenty-four, thirty-two đến sixty-four đường dây tuỳ thuộc vào từng central processing unit cụ thể. bus dữ liệu là loại two chiều. Các phần tử có đầu radium nối thẳng với busbar dữ liệu đều phải được trang bị đầu ra three trạng thái để bảo đảm cho bus hoạt động được bình thường. + bus điều khiển : Hỗ trợ cho việc trao đổi các thông tin điều khiển và trạng thái như phân biệt thiết bị được central processing unit truy nhập là bộ nhớ hay thiết bị vào/ra, thao tác truy nhập là đọc hay viết v.v …… bus điều khiển thường gồm hàng chục dây tín hiệu khác nhau, và xét theo cả nhóm thì đó là loại bus two chiều. chi central processing unit đọc lệnh để thực hiện, thì mã lệnh chuyển từ bộ nhớ vào central processing unit thông qua busbar dữ liệu
Câu hỏi six : Phân biệt địa chỉ logic và địa chỉ vật lý của một ngăn nhớ ? Nêu phương pháp central processing unit xác định địa chỉ vật lý dựa trên địa chỉ logic ? Hãy cho biết lệnh đầu tiên sau chi máy tính khởi động xong có địa chỉ logic bằng bao nhiêu ? Tính địa chỉ vật lý của lệnh đó ? Trả lời + Địa chỉ logic của một ngăn nhớ là địa chỉ gồm : đ/c segment + đ/c outgrowth, được viết theo cách như sau : Thanh ghi đoạn : Thanh ghi lệch, + Còn địa chỉ vật lý của một ngăn nhớ chính là số thứ tự của ngăn nhớ đó, được bắt đầu tính từ zero ( ngăn nhớ thứ nhất có địa chỉ vật lý là zero ) +CPU xác định địa chỉ vật lý dựa trên địa chỉ logic theo cách : Địa chỉ đoạn sẽ được dịch trái one khoảng four bite kết hợp với địa chỉ offset giữ nguyên sẽ tạo thành cách xác định địa chỉ twenty bit. +Như vậy, địa chỉ vật lý được xác định theo công thức như sau : Địa chỉ vật lý = Thanh ghi đoạn ten sixteen + Thanh ghi lệch Lệnh đầu tiên chi máy tính khởi động xong có địa chỉ logic = 137Ch : 100h Địa chỉ vật lý của lệnh đó là : 138C0h.
Câu hỏi seven : Bộ six xử lý 8086/88 có bus địa chỉ và dữ liệu bao nhiêu spot ? Nó có thể truy cập tối đa được bao nhiêu ô nhớ ? Mỗi ô nhớ chứa bao nhiêu bit ? chi central processing unit thực hiện lệnh : MOV [ DI ], alabama thì ô nhớ được truy cập có địa chỉ là bao nhiêu ? Cho biết giá trị các thanh ghi bên trong central processing unit trước lúc thực hiện lệnh là : axe = 0000 ; BX = 0000 ; one hundred ten = 0000 ; DX = 0000 ; SP = FFEE ; BP=0 ; ti =0 ; DI=0 ; DS=127Ch ; ES=127Ch ; SS=127Ch ; CS=0700h ; IP=0100h Trả lời : + Bộ six xử lý 8086 có busbar địa chỉ là twenty bite, bus dữ liệu sixteen bit. Còn bộ six xử lý 8088 có bus địa chỉ là twenty morsel, nhưng busbar dữ liệu chỉ eight morsel.
+Bộ six xử lý 8086 sử dụng twenty đường địa chỉ nên có thể lập địa chỉ cho 220= 1048576 ô nhớ. Tương ứng với không gian nhớ 1MB. +Mối ô nhớ chứa tối đa : 65536 ô nhớ +Khi central processing unit thực hiện lệnh : MOV aluminum, [ BX ], ô nhớ được truy cập có địa chỉ đoạn ghi trên thanh ghi đoạn five hundred, địa chỉ counterbalance ghi trên BX. +Vậy địa chỉ logic là vitamin d : BX = 127C:0000, và địa chỉ vật lý của ô nhớ được truy cập là 127C0h Câu eight : Đoạn bộ nhớ là gì ? Địa chỉ đoạn bộ nhớ chứa trong các thanh ghi nào ? Độ dài của các thanh ghi địa chỉ của đoạn là bao nhiêu bite ? Hãy cho biết ngăn nhớ có địa chỉ vật lý là 256A3h có thể nằm trong những đoạn bộ nhớ nào, địa chỉ độ lệch bao nhiêu ( hãy viết radium ít nhất three địa chỉ logic của địa chỉ vật lý trên ) ? Viết công thức liên hệ giữa địa chỉ vật lý và địa chỉ logic ? Trả lời : – Đoạn bộ nhớ là vùng rộng bộ nhớ chứa 2^16 byte=64KB ô nhớ liên tiếp nhau được xác định bằng một địa chỉ đoạn tương ứng bắt đầu từ địa chỉ zero và địa chỉ đoạn lớn nhất là FFFFFh. – Địa chỉ đoạn bộ nhớ chứa trong thanh ghi đoạn c, doctor of science, randomness, east. – Độ dài của các thanh ghi địa chỉ đoạn là 16bit. – Ngăn nhớ có địa chỉ vật lý 256A3h có thể có nhiều địa chỉ logic khác nhau venereal disease : một vài địa chỉ như sau + 256A:0003 tương ứng đoạn bộ nhớ có địa chỉ 256Ah và địa chỉ độ lệch 0003h + 2560:00A3 tương ứng đoạn bộ nhớ có địa chỉ 2560h và địa chỉ đọ lệch 00A3h + 2500:05A3 tương ứng đoạn bộ nhớ có địa chỉ 2500h và địa chỉ độ lệch 05A3h – Công thức lên hệ giữa địa chỉ vật lý và địa chỉ logic Địa chỉ vật lý = thanh ghi đoan * 16+ thanh ghi cancel Câu nine : Giả sử máy tính thực hiện chương trình có phần mở rộng là .COM. Với trạng thái ban đầu các thanh ghi đoạn và con trỏ chỉ số trong central processing unit như sau :
CS=DS=SS=ES=1000H ; IP=0100 ; AX=0000 ; BX=0000 ; CX=0000 ; DX=0000 ; BP=0000 ; SP=FFFE ; SI=0000 ; DI=0000. Hỏi : chi central processing unit nhận mã lệnh từ bộ nhớ, nó sử dụng những thanh ghi gì để xác định địa chỉ của lệnh cần đọc vào ? central processing unit tính địa chỉ vật lý của lệnh trên cơ sở nội dung của các thanh ghi đó theo công thức nào ? Xác định địa chỉ vật lý của byte mã lệnh đầu tiên với các dữ liệu cho ở trên ? Trả lời : + chi central processing unit nhận mã lệnh từ bộ nhớ nó sử dụng thanh ghi cytosine và information science để xác định địa chỉ của lệnh cần đọc vào từ bộ nhớ. Trong đó thanh ghi coulomb dùng để chỉ tới đoạn bộ nhớ, thanh ghi information science chứa địa chỉ offset trong đoạn bộ nhớ đó + central processing unit tính địa chỉ vật lý của lệnh trên cơ sở nội dung các thanh ghi đó theo công thức Địa chỉ vật lý = thanh ghi đoan * 16+ thanh ghi beginning ( thanh ghi độ lệch ) + với dữ liệu như trên thì chi nhận lệnh đầu tiên giá trị thanh ghi chứa địa chỉ của lệnh sẽ là CS=1000h và information science =0100h. Vậy địa chỉ vật lý của byte mã lệnh đầu tiên là : 1000h * 16+0100=10100h Câu ten : Xử lý đường ống là gì ? make có cấu trúc bên trong nào mà bộ six xử lý 8086 có khả năng thực hiện chương trình theo kiểu đường ống ? Giả sử các lệnh đều có thời gian nhận lệnh, giải mã và thực thi là one chu kỳ máy. Bằng hình vẽ biểu đồ thời gian, hãy xác định thời gian để central processing unit hoàn thành five lệnh theo cơ chế xử lý đường ống ? Trả lời : + Xử lý đường ống là : vừa có khả năng thực hiện lệnh hiện tại vừa có khả năng nhận các lệnh tiếp theo + bộ six xử lý 8086 có khả năng xử lý đường ống là suffice cấu trúc bên trong của bộ united states virgin islands xử lý này có two đơn vị hoạt động tương đối độc lập nhau là đơn vị thực hiên european union và đơn vị giao tiếp BIU
– Trong thời gian european union thực hiện lệnh thì BIU vẫn có thể đảm nhận nhiệm vụ nhận trước các lệnh cất tạm vào các hàng đợi lệnh và các thanh ghi dữ liệu. Nhờ vậy mà chi bus topology bị bận trong chu kỳ đọc thì european union thực hiện các lệnh trước đó còn chi bus bận trong chu kỳ ghi thì european union lại thực hiện các lệnh khác + IF : nhận lệnh, idaho : giải mã lệnh, ex-husband : thực thi Lệnh\T T1 T2 T3 I1 IF idaho ex-husband I2 IF idaho I3 IF I4 I5 Vậy cần seven chu kỳ để thực hiên five lệnh
T4 x id IF
T5
T6
T7
antique idaho IF
x idaho
ex-husband
Câu eleven : Hãy cho biết tên, ký hiệu và ý nghĩa của six cờ chỉ thị trạng thái của kết quả trong central processing unit ? Xác định giá trị các cờ đó sau chi bộ six xử lý 8086 thực hiện lệnh sau : MOV AL,056H lend AL,0AAH ( Biết rằng trước đó giá trị các spot cờ trên và thanh ghi aluminum bằng zero ). + thanh ghi cờ là thanh ghi sixteen sting droppings để lưu giữ thông tin về trạng thái của european union hoặc kết quả phép toán doctor of osteopathy ALU thực hiện STT one two three four five six
Tên Cờ phụ Cờ nhớ Cờ tràn Cờ bậc chẵn Cờ Rezo Cờ dấu
Kí hiệu AF cystic fibrosis OF PF ZF SF
Ý nghĩa AF=1 nếu spot four có nhớ CF=1 nếu morsel cao nhất có nhớ OF=1 nếu tràn hay phếp tính vượt thang PF=1 nếu tổng chữ số one bằng chẵn
ZF=1 nếu kết quả bằng zero SF=0 nếu số dương SF=1 nếu số âm + tantalum có : 056h= 0000 0101 0110 và 0AAh= 0000 1010 1010
Phép tính : 0000 0101 0110 +0000 1010 1010 0001 0000 0000 AF=1, CF=0, OF=0, PF=0, ZF=0, SF=0 Câu twelve : Tại sao trong Bộ six xử lý 8086 của Intel tất cả các thanh ghi địa chỉ ( đoạn và độ lệch ) có dài tối đa là sixteen moment nhưng địa chỉ vật lý central processing unit tạo radium có độ dài twenty bit ( từ A0 đến A19 ) ? Hãy cho biết các cặp thanh ghi ( đoạn và độ lệch ) tương ứng để địa chỉ hóa mã lệnh, dữ liệu và ngăn xếp ? Xác định tên các thanh ghi chứa địa chỉ logic của byte mã lệnh nằm trong đoạn bộ nhớ có địa chỉ là 1034h và độ lệch là 0200h ? Tính địa chỉ vật lý của byte mã lệnh nói trên ? Trả lời : + Bộ six xử lý 8086 của Intel tất cả các thanh ghi địa chỉ ( đoạn và độ lệch ) có dài tối đa là sixteen piece nhưng địa chỉ vật lý central processing unit tạo radium có độ dài twenty bit ( từ A0 đến A19 ) vì central processing unit sử dụng các thanh ghi đoạn 16bit cesium, five hundred, randomness, einsteinium để xác định địa chỉ đoạn và sủ dụng các thanh ghi Offet information science, SP, BP, silicon, DI để xác định địa chỉ dịch chuyển tính từ địa chỉ đoạn. Cụ thể là địa chỉ đoạn sẽ được dịch trái one khoảng four bite kết hợp với địa chỉ stolon giữ nguyên sẽ tạo thành địa chỉ 20bit của địa chỉ vật lý + Cặp thanh ghi dùng để địa chỉ hóa mã lệnh là hundred : information science, Đối với dữ liệu là thanh ghi silicon : DI, Đối với ngăn xếp là second : SP + byte mã lệnh nằm trong đoạn bộ nhớ có địa chỉ là 1034h và độ lệch là 0200h sử droppings thanh ghi CS=1034h và IP=0200h. vậy địa chỉ vật lý =10340+0200=10540h Câu thirteen : bus hệ thống của máy tính nối Bộ six xử lý Intel 8088 với bộ nhớ và các cổng vào/ra gồm những bus con gì ? Vẽ sơ đồ tạo các bus con trong máy tính PC/XT dùng six xử lý 8088 ? Trình bày một chu kỳ bus đọc bộ nhớ ? Trả lời : bus hệ thống của máy tính nối Bộ six xử lý Intel 8088 với bộ nhớ và các cổng vào/ra gồm những bus topology memorize là : bus dữ liệu, bus điều khiển, bus địa chỉ
HTMP clock
HT bus
8284 bus ®Þa chØ
74LS373
bus d÷ liÖu
74LS245
bus ®iÒu khiÓn
8288
busbar ®Þa chØ
HT I/O
Bé nhí
bus d÷ liÖu
8086/ 8088
bus ®iÒu khiÓn
HÖ thèng bus ë mode cùc ®¹i
Câu fourteen : Trên bản đồ bộ nhớ máy tính ? Bộ nhớ read-only memory BIOS trong máy tính IBM PCXT nằm ở vùng địa chỉ nào ? Nêu chức năng của bộ nhớ read-only memory BIOS trong máy tính IBM PCXT ? chi khởi động máy tính thì thanh ghi đoạn mã lệnh ( hundred ) và memorize trỏ lệnh ( information science ) được khởi tạo giá trị bao nhiêu để vùng nhớ read-only memory BIOS sẽ được quy chiếu đầu tiên ? Trả lời : + vùng nhớ 256K byte từ C0000h FFFFFh trong bản đồ nhớ của máy tính được dành cho read-only memory + trong số 256K byte một phần dùng để chứa các chương trình của read-only memory BIOS, một phần dành cho chương trình dịch ngôn ngữ basic, một phần dành cho bộ điều khiển đĩa cứng, và các read-only memory của bảng mạch ngọa united states virgin islands khác và phần còn lại là cho người dùng C000:0000C000:7FFF vùng mở rộng bộ nhớ read-only memory
C000:8000C000 : CFFF điều khiển đĩa cứng D000:0000E000 : FFFF vùng mở rộng bộ nhớ read-only memory ( crosstalk ) F000:0000F000 : FFFF read-only memory BIOS + chi khởi động máy tính sẽ khởi tạo thanh ghi đoạn mã lệnh CS=FFFFh và thanh ghi bunco trỏ lệnh IP=0000h. Bộ six xử lý nhận thông tin cause speed of light : information science trỏ tới là FFFF:0000 ứng với địa chỉ vật lý FFFF0h Câu fifteen : Câu hỏi : Tại sao bộ nhớ jam chính của máy tính thường sử dụng six mạch nhớ dram ? Ưu, nhược điểm của six mạch nhớ dram so với six mạch nhớ SRAM ? chi máy united states virgin islands tính IBM personal computer sử dụng loại six mạch nhớ là loại dram thì central processing unit cần có thêm thao tác gì để bảo toàn dữ liệu trong bộ nhớ aries trong quá trình làm việc ? Trả lời : – Máy tính sử dụng six mạch là dram ( ram động ) thì máy tính phải có thao tác làm tươi thường xuyên. – dram có ưu điểm chính là dung lượng ( mật độ ) cao hơn, qi phí trên mỗi snatch rẻ hơn và tiêu thụ điện năng trên mỗi snatch ít hơn indeed với SRAM – Lý do của việc làm tươi thường xuyên là để khắc phục tình trạng phóng điện của tụ điện dẫn tới mất dữ liệu. – Về cấu tạo : các ô nhớ SRAM được chế tạo dưới dạng mạch lật ( flip-flop ), còn dram sử dụng tụ điện để nhớ từng bite – SRAM không cần làm tươi thường xuyên perform vậy có thể truy cập bất kỳ lúc nào, dram chi đang làm tươi thì không thể đọc hoặc ghi. – do mỗi bite của SRAM là một flip-flop và mỗi interchange có six transistor nên SRAM có nhiều transistor hơn dram và do vậy có dung lượng nhớ thấp hơn dram. – SRAM thường được sử dụng trong những vị trí không đòi hỏi droppings lượng lớn nhưng cần tốc độ cao. Câu sixteen : Câu hỏi : Trình bày về bản đồ bộ nhớ trên máy tính IBM personal computer crosstalk ( độ lớn, không gian địa chỉ, các vùng chính của bản đồ nhớ … ). 1KB ở vùng nhớ có
–
–
–
–
địa chỉ thấp nhất và vùng nhớ có địa chỉ cao nhất trong bản đồ nhớ được sử dụng vào mục đích gì ? Trả lời Máy tính crosstalk với bộ VXL 8086/88 có twenty chân địa chỉ có khả năng quản lý 1Mb bộ nhớ ( 2^20=1048576=1Mb ) ứng với không gian địa chỉ từ 00000HFFFFFH Trong không gian này bộ nhớ quy thành bộ nhớ quy ước có địa chỉ trong khoảng 000009FFFFH và Bộ nhớ trên có địa chỉ trong dải A0000-FFFFFH Toàn bộ không gian nhớ1M được chia thành sixteen đoạn, mỗi đoạn 64K và đánh số theo hệ thập lục 0,1,2 .. angstrom, bel .. F. Trong đó các đoạn từ 0-9 sử dụng cho bộ nhớ quy ước, đoạn A-B dành cho video recording force còn các đoạn coulomb, five hundred, east, degree fahrenheit dành cho read-only memory. Hình vẽ sơ lược bản đồ bộ nhớ máy tính personal computer crosstalk.
– Bộ nhớ quy ước là phần bộ nhớ dành cho aries được dùng cho bảng vector ngắt, dữ liệu BIOS, tham số và yêu cầu của cause, hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng. – Bộ nhớ trên có dải từ A0000-FFFFF với tổng bộ nhớ là 384K Trong đó –
128K từ A0000 đến BFFFFH cho television random-access memory
–
Từ C0000 đến FFFFFH với tổng số 256K dành cho read-only memory 1024 byte ở vùng nhớ thấp nhất trong bản đồ bộ nhớ được sử dụng cho bảng vector ngắt
Câu seventeen Câu hỏi : Một chu kỳ truy cập đọc bộ nhớ của united states virgin islands xử lý 8086 gồm mấy chu kỳ đồng hồ ? Hãy cho biết ý nghĩa của tín hiệu ale và chu kỳ nào nó tích cực, chi central processing unit truy cập bộ nhớ ? Tín hiệu nào trong các tín hiệu sau tích cực : IOR, IOW, MEMR, MEMW, chi central processing unit thực hiện lệnh : MOV alabama, [ systeme international d’unites ] – ở trạng thái bình thường để ghi hoặc đọc vào bộ nhớ hoặc các thiết bị vào radium 8088/86 cần four chu kỳ đồng hồ T1, T2, ,T3, T4. – ale ( savoir-faire latch enable ) dùng sường xuống của tín hiệu này để mở chốt địa chỉ nhớ. Địa chỉ này được mở nên có thế tiến hành đọc và ghi bộ nhớ, đến chi ale trở lại mức cao. – ale tích cực ở chu kỳ T1. – Tín hiệu trạng thái M/|IO được phát hiện từ central processing unit thông báo chi nào thì central processing unit truy cập bộ nhớ và chi nào thì truy cập vào ra. Tín hiệu này được kết hợp với các tín hiệu /RD và /WR để tạo radium các tín hiệu điều khiển, quá trình ghi đọc bộ nhớ và vào/ra M//IO /RD /WR one zero one /MEMR Tín hiệu đọc bộ nhớ one one zero /MEMW Tín hiệu ghi bộ nhớ zero zero one /IOR Tín hiệu đọc
zero
one
zero
/IOW
cổng vào /ra Tín hiệu ghi cổng vào/ radium
chi central processing unit thực hiện lệnhMOV aluminum, [ systeme international d’unites ] thì tín hiệu /IOR ở mức tích cực.
Câu eighteen : Câu hỏi : Một chu kỳ truy cập ghi bộ nhớ của united states virgin islands xử lý 8086 gồm mấy chu kỳ đồng hồ ? Tín hiệu nào trong các tín hiệu sau tích cực : IOR, IOW, MEMR, MEMW, chi central processing unit thực hiện lệnh ghi bộ nhớ ? Tính thời gian của một chu kỳ ghi bộ nhớ, nếu biết tần số đồng hồ của central processing unit là 10MHz ? – Gồm four chu kỳ – /MEMW tích cực chi central processing unit thực hiện lệnh ghi bộ nhớ – Thời gian của một chu kỳ ghi bộ nhớ chi tần số đồng hồ central processing unit là 10MHz : four * 1/ ( 10.10^6 ) =400ns Câu nineteen : Câu hỏi : Vẽ bản đồ bộ nhớ của máy tính PC/XT dùng united states virgin islands xử lý 8088 ? Nêu chức năng, droppings lượng, vùng địa chỉ của bộ nhớ qui ước ( conventional memory ) ? Trong máy tính, để phát hiện lỗi đọc và ghi bộ nhớ, mỗi byte được bổ spill the beans thêm thông can gì ? Giá trị của nó được xác định như thế nào ? – Sơ đồ bộ nhớ
–
–
–
Bộ nhớ quy ước : Bộ VXL 8088 có twenty chân địa chỉ nên địa chỉ hóa được 2^20 =1MB ô nhớ ứng với không gian địa chỉ từ 00000H-FFFFFH. Trong đó 640KB bộ nhớ được dành cho bộ nhớ ram được bố trí liên tục từ 00000-9FFFFH gọi là bộ nhớ quy ước. chi khởi động BIOS sẽ kiểm tra không gian nhớ này và lưu tổng số bộ nhớ được lắp đặt vào vùng giữ liệu của BIOS tại địa chỉ 0040:0017 1KB đầu tiên có địa chỉ từ 00000-003FFF dành cho bảng vector ngắt,256 byte tiếp theo từ 00400-004FF được dành cho vùng dữ liệu cảu BIOS. 256 byte tiếp theo nữa từ 00500-005FF dùng để ghi các tham số cause .vùng từ 00700-9FFFF để dành cho các yêu cầu của serve ghi cấu hình máy. Phần còn lại dành cho các phần mềm ứng dụng.Mọi máy tính PC/XT và tương ứng đều có bộ nhớ quy ước. Trong máy tính thường dùng mã kiểm tra lỗi trong bộ nhớ : o Một trong mã đó là mã chẵn lẻ ( parity bit code )
o chi ghi dữ liệu bit parity bit được ghi cùng dữ liệu ( bit thứ nine ) oxygen chi đọc byte, parity được kiểm tra xem có trùng parity lưu trong bit nine không.Nếu trùng-OK, nếu sai-phát sinh ngắt NMI đến central processing unit. Ngoài mã parity phát hiện lỗi, mã sửa lỗi ( error correction code ) có thể sửa lỗi một số morsel trong dữ liệu. Câu twenty : Vẽ bản đồ bộ nhớ của máy tính PC/XT dùng united states virgin islands xử lý 8088 ? Nêu chức năng, droppings lượng, vùng địa chỉ của bộ nhớ hiển thị VDR ( video display aries ) ? Xác định địa chỉ đoạn và độ lệch của ngăn nhớ trong bộ nhớ hiển thị VDR tương ứng với ký tự ở góc dưới cùng bên trái màn hình, nếu màn hình được thiết lập ở chế độ văn bản, độ phân dải eighty adam twenty-five ? – Bản đồ bộ nhớ
Vùng nhớ có địa chỉ từ A0000-FFFFF ( 384KB ) được gọi là vùng nhớ trên. 128KB từ địa chỉ A0000-BFFFF dùng cho video ram.
Chức năng VDR ( video recording expose force ) : Để hiển thị thông tin lên màn hình của personal computer trước tiên central processing unit phải chuyển các thông tin đó vào bộ nhớ VDR. Xác định địa chỉa đoạn và offset Câu twenty-one : Câu hỏi : Vẽ bản đồ bộ nhớ của máy tính PC/XT dùng six xử lý 8088 ? Nêu chức năng, dung lượng, vùng địa chỉ của bộ nhớ read-only memory ? Hãy cho biết, six mạch read-only memory BIOS có dung lượng 8KB, nằm ở vùng địa chỉ nào ( từ … đến …. ) ?
– Vùng nhớ 256K byte từ C0000H-FFFFFH được dành cho read-only memory. Trong số 256K byte, một phần dùng để chứa các chương trình của read-only memory BIOS, Một phần dành cho chương trình dịch ngôn ngữ basic ( để trong read-only memory ) một phần bộ nhớ cho bộ điều khiển đĩa cứng và các read-only memory của bảng mạch ngoại six khác và phần còn lại cho người dùng. Bản đồ bộ nhớ read-only memory như sau : Vị trí vùng nhớ Mô tả C000:0000-C000:7FFF Vùng nhớ mở rộng cho bộ nhớ read-only memory
C000:8000-C000 : CFFF Điều khiển đĩa cứng D000:0000-E000 : FFFF Vùng mở rộng bộ nhớ read-only memory ( crosstalk ) F000:0000-F000 : FFFF read-only memory BIOS Câu hỏi twenty-two : Tín hiệu nào trong các tín hiệu sau tích cực : IOR, IOW, MEMR, MEMW, chi central processing unit thực hiện lệnh đọc mã lệnh ? Tính thời gian của một chu kỳ ghi bộ nhớ, nếu biết tần số đồng hồ của central processing unit là 10MHz ? Nếu chip nhớ force có thời gian truy cập là 100ns, thì central processing unit có cần chèn thêm trạng thái chờ vào chu kỳ ghi không ? Tại sao ? + chi central processing unit thực hiện lệnh đọc mã lệnh thì các tín hiệu IOR, IOW ở mức tích cực + Tần số của đồng hồ là 10MHz = > tantalum có chu kỳ là 100ns. do đó chu kỳ đọc ghi bộ nhớ là 400ns ( vì one chu kỳ gồm four chu kỳ đồng hồ ) one. Nếu chip nhớ force có thời gian truy cập là 100ns, thì central processing unit có cần chèn thêm trạng thái chờ vào chu kỳ ghi không ? Tại sao ? Câu twenty-three : Vẽ bản đồ bộ nhớ máy tính IBM PC/XT ? Nêu chức năng của các vùng nhớ ? Sau khởi động, central processing unit thực hiện lệnh đầu tiên nằm trong vùng nhớ nào ? Điều đó có liên quan gì với giá trị của thanh ghi đoạn mã lệnh và victimize trỏ lệnh ? one. Vẽ bản đồ bộ nhớ máy tính IBM PC/XT
two. Chức năng của các vùng nhớ : Trong bộ nhớ máy tính IBM PC/XT : – Bộ nhớ quy ước : + 640 kilobyte đầu tiên được bố trí liên tục từ địa chỉ 00000h- > 9FFFFh và được gọi là bộ nhớ quy ước trong đó : – one kilobyte đầu tiên của bộ nhớ quy ước từ địa chỉ 00000- > 003FFh được dành cho bảng vecto ngắt + 256 byte tiếp theo vùng nhớ từ 00400- > 004FFh được dành cho vùng dữ liệu của BIOS + 256 byte tiếp theo nữa vùng nhớ từ 00500- > 005FFh dùng để ghi các tham số của perform ( vùng dữ liệu dos ) + vùng 00700h- > 9FFFFh để dành cho các yêu cầu của do, ghi cấu hình máy – Địa chỉ từ A0000- > FFFFFh với tổng bộ nhớ là 384Kb trong đó : + 128Kb rừ A0000h- > BFFFFh dành cho video recording + từ C0000h- > FFFFFh với tổng số 256Kb dành cho read-only memory. – Sau khởi động, central processing unit thực hiện lệnh đầu tiên nằm trong vùng nhớ nào ? Điều đó có liên quan gì với giá trị của thanh ghi đoạn mã lệnh và memorize trỏ lệnh ? Trả lời :
– chi khởi động máy tính sẽ khởi tạo thanh ghi đoạn mã lệnh CS=FFFFh và thanh ghi memorize trỏ lệnh IP=0000h, bộ six xử lý 8088 nhận thông tin bash cytosine : information science trỏ tới là FFFF:0000, ứng với địa chỉ vật lý FFFF0h. Như vậy chi central processing unit thực hiện lệnh đầu tiên nằm ở vùng địa chỉ cao ( vùng nhớ trên ) của bản đồ nhớ Câu twenty-four. Số act địa chỉ và dữ liệu của bus topology hệ thống trên máy tính có liên quan gì đến droppings lượng và độ rộng từ nhớ của bộ nhớ trên máy tính ? Một chu kỳ bus đọc hay ghi bộ nhớ của six xử lý 8088 gồm mấy chu kỳ đồng hồ ? Tính thời gian mà bộ six xử lý truy cập ngăn nhớ, nếu tần số của đồng hồ là 5MHz ( giả sử không có chu kỳ đợi chi truy cập ) ? one. Số sting địa chỉ và dữ liệu của busbar hệ thống trên máy tính có liên quan gì đến dung lượng và độ rộng từ nhớ của bộ nhớ trên máy tính ? Trả lời : – Số lượng các tín hiệu địa chỉ ( bus địa chỉ ) của một central processing unit quyết định độ lớn của không gian nhớ của máy tính sử dụng central processing unit đó, tức là quyết định số lượng ô nhớ lớn nhất có thể có trong bộ nhớ máy tính. Số lượng các tín hiệu địa chỉ càng lớn thì không gian nhớ càng lớn. Giả sử số lượng tín hiệu địa chỉ là north thì số ô nhớ có thể là 2n. – Số lượng các tín hiệu số liệu ( bus số liệu ) quyết định tốc độ truy cập bộ nhớ của central processing unit ( hiểu theo cách là dung lượng dữ liệu có thể truy cập trong one chu kỳ đọc ghi ). two. Một chu kỳ bus đọc hay ghi bộ nhớ của six xử lý 8088 gồm four mấy chu kỳ đồng hồ : ( T1, T2, T3, T4 ) three. Tính thời gian mà bộ united states virgin islands xử lý truy cập ngăn nhớ, nếu tần số của đồng hồ là 5MHz ( giả sử không có chu kỳ đợi chi truy cập ) ? Trả lời : tần số của đồng hồ là 5MHz = > tantalum có chu kỳ là 200ns. serve đó chu kỳ đọc ghi bộ nhớ là 800ns ( vì one chu kỳ ghi gồm four chu kỳ đồng hồ ) Câu 25.Máy tính IBM personal computer crosstalk có twenty bit địa chỉ. Nếu bộ nhớ ram ( có địa chỉ từ 00000 – 9FFFF ) sử dụng six mạch nhớ có dung lượng 4×8 kilobit, thì có bao nhiêu united states virgin islands mạch nhớ được sử dụng ? Giải mã địa chỉ được tổ chức mấy cấp ?
Những sting địa chỉ nào được dùng để chọn united states virgin islands mạch nhớ, những spot địa chỉ nào được dùng để chọn ngăn nhớ trong six mạch nhớ ? ( chưa làm )
Câu hỏi twenty-six : Mô tả các lệnh vào/ra cổng của bộ six xử lý : tên lệnh, cú pháp, chức năng ? droppings lượng của không gian vào /ra chi sử dụng chế độ địa chỉ trực tiếp ? Tín hiệu điều khiển nào được sử dụng chi dùng lệnh đọc cổng vào và ghi cổng ra ? one. Mô tả các lệnh vào/ra cổng của bộ six xử lý : tên lệnh, cú pháp, chức năng ? – Tập lệnh của six mạch 8086/8088 có một lệnh để nhận dữ liệu từ thiết bị vào/ra là remark và một lệnh để gửi số liệu ra thiết bị vào/ra là output signal. Có bốn cách dùng khác nhau của mỗi lệnh này : hai loại chuyển dữ liệu eight hay sixteen bít thông qua các cổng vào/ra eight bít, và hai chuyển dữ liệu eight hay sixteen bít thông qua các cổng sixteen bít. direction
data width
remark
inch alabama, d8
eight
Ðọc một byte từ cổng vào/ra eight bít
in aluminum, DX
eight
Ðọc một byte từ cổng vào/ra xác định bởi thanh ghi DX
indiana ax, d8
sixteen
in ax, DX
sixteen
Ðọc một word từ cổng vào/ra eight bít out d8, aluminum
eight
Ðọc một word từ cổng vào/ra xác định bởi thanh ghi DX
out DX, aluminum
eight
Gửi một byte right ascension cổng vào/ra eight bít
sixteen
Gửi một byte radium cổng vào/ra xác định bởi thanh ghi DX
out d8, ax
sixteen
Gửi một word right ascension cổng vào/ra eight bít out
Gửi một parole right ascension cổng vào/ra xác định bởi thanh ghi
DX, ax
two. droppings lượng của không gian vào /ra chi sử dụng chế độ địa chỉ trực tiếp ? – Không gian vào/ra sử dụng manner địa chỉ trực tiếp với 8bits địa chỉ tantalum có thể địa chỉ hoá được twenty-eight = 256 cổng vào và twenty-eight = 256 cổng ra. three. Tín hiệu điều khiển nào được sử dụng chi dùng lệnh đọc cổng vào và ghi cổng ra ? – Tín hiệu trạng thái M/ io được phát radium từ central processing unit thông báo chi nào thì central processing unit truy cập bộ nhớ và chi nào thì truy cập vào/ra. Tín hiệu này được kết hợp với các tín hiệu RD và WR để tạo ra các tín hiệu điều khiển quá trình ghi đọc bộ nhớ và vào/ra. M/ io
RD
WR
one one zero zero
zero one zero one
one zero one zero
MEMR MEMW IOR IOW
Tín hiệu đọc bộ nhớ Tín hiệu ghi bộ nhớ Tín hiệu đọc cổng vào/ra Tín hiệu ghi cổng vào/ra
Câu twenty-seven. Trình bày chức năng, các thanh ghi bên trong và các chế độ lập trình của six mạch vào/ra song song 8255A ? Trong máy tính personal computer, six mạch 8255A nằm trên Mainboard có địa chỉ chọn chip là bao nhiêu, được lập trình ở chế độ nào ? Chiều của các cổng được thiết lập như thế nào ? Viết lại đoạn chương trình khởi tạo 8255A trong BIOS của máy tính ? i.
Trình bày chức năng, các thanh ghi bên trong và các chế độ lập trình của six mạch vào/ra song song 8255A ?
Hình : Sơ đồ khối one. Chức năng
Ðệm bus dữ liệu : Ðây là đệm barium trạng thái, eight bít, two hướng được sử dụng để ghép nối với bus dữ kiệu hệ thống.Dữ liệu được truyền đi hay nhận thông qua các lệnh in, out của VXL.Từ điều khiển ( control discussion ) và thông tin trạng thái cùng được chuyển thông qua đệm bus này. Ðiều khiển logic đọc/ghi : Chức năng của khối này là điều khiển việc truyền dữ liệu ở trong và ngoài six mạch. Nó nhận đầu vào từ bus địa chỉ và bus topology điều khiển và ngược lại đưa lệnh ra các nhóm điều khiển.
vitamin c ( chip blue-ribbon ) : Nếu chân này ở mức thấp sẽ kích hoạt việc trao đổi thông tin giữa 8255 và central processing unit. ( read ) : Chân này ở nức thấp cho phép 8255 gửi dữ liệu và thông canister trạng thái về CPU.Ðồng thời cho phép central processing unit đọc từ 8255. ( write ) : Chân này ở mức thấp cho phép central processing unit gửi số liệu radium 8255. A0 và A1 ( interface choice zero và port choice one ) : Các đầu vào này kết hợp với các đầu vào, , điều khiển việc chọn one trong three cổng và thanh ghi từ điều khiển. Thường tantalum nối luôn chúng vào các bít A0 và A1 của busbar địa chỉ. two. Các chế độ lập trình Các chế độ chọn của 8255A. –
Chế độ zero : chế độ vào radium cơ sở Trong chế độ này các cổng angstrom, bacillus, CH, one hundred fifty có thể lập trình vào ra, nghiã là, tất cả các bít có thể vào hoặc right ascension.
– Chế độ one : Cổng ampere cổng b có thể vào hoặc ra tín hiệu trao đổi ( hand trail ) được cung cấp bởi cổng coulomb – Chế độ two : Cổng ampere có thể sử dụng điều khiển vào hoặc right ascension với tín hiệu trao đổi được cung cấp từ cổng hundred Cổng barn hoặc sử dụng ở chế độ đơn giản hoặc được sử dụng ở chế độ cao vào /ra. Trong máy tính personal computer, united states virgin islands mạch 8255A nằm trên Mainboard có địa chỉ chọn check là bao nhiêu, được lập trình ở chế độ nào ? Chiều của các cổng được thiết lập như thế nào ? Trả lời : Trong máy tính personal computer, six mạch 8255A nằm trên Mainboard có địa chỉ chọn chip tại địa chỉ 60h-63h, được lập trình ở chế độ zero.
two.
Chiều thiết lập của các cổng : six mạch 8255 có three cổng eight bít ( a, boron, và hundred ). Các cổng này được thiết lập là cổng ra hay vào tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng. Trong đó, cổng cytosine có thể được sử dụng như cổng hội thoại cho a và b-complex vitamin chi làm việc ở mood one hay modality two. Nhóm b, như đã biết gồm cổng bel và coke thấp, có thể được thiết lập là các cổng vào hoặc radium. Có thể hoạt động ở mode zero hay1.Khi hoạt động ở mode one ( có hội thoại ), cổng bacillus có thể là cổng vào hoặc radium có tín hiệu hội thoại ( handshakinh ) được cung cấp bởi cổng degree centigrade thấp. Nhóm a có cổng a và deoxycytidine monophosphate cao, có thể hoạt động ở mode zero, one hoặc two. chi hoạt động ở manner one, cổng adenine được cung cấp tín hiệu hội thoại bởi hundred cao, còn chi ở modality two nó dùng toàn bộ cổng cytosine làm hội thoại. three. Viết lại đoạn chương trình khởi tạo 8255A trong BIOS của máy tính ? Mov AL,80h ; lệnh khởi tạo out command, alabama ; Ðưa right ascension thanh ghi command giá trị nằm trong aluminum Câu twenty-eight : Trình bày chức năng, các thanh ghi bên trong và các chế độ làm việc của united states virgin islands mạch định thời 8253 ? Trong máy tính personal computer, six mạch 8253 có địa chỉ bao nhiêu ? Các bộ đếm của 8253 được khởi tạo ở những chế độ nào ? Viết lại đoạn mã chương trình khởi tạo cho three bộ đếm của 8253 ? one. Chức năng Cập nhật đồng hồ hệ thống : bộ đếm zero của pit phát tuần hoàn một ngắt cứng qua IRQ0 của 8259 để central processing unit có thể thay đổi đồng hồ hệ thống. Bộ đếm hoạt động trong chế độ two. Ngõ vào được cấp xung clock tần số 1.19318 megahertz. G0 = one để bộ đếm luôn được phép đếm. Giá trị ban đầu được nạp là zero cho phép scar phát radium xung chính xác với tần số:1.19318/65536 = 18.206Hz. Cạnh dương của mỗi xung này sẽ tạo right ascension một ngắt cứng trong 8259. Yêu cầu này sẽ dẫn tới ngắt 08h để cập nhật đồng hổ hệ thống 18.206 lần trong one giây.
Làm tươi bộ nhớ : hell nối với chip DMAC dùng làm tươi bộ nhớ dram. Bộ đếm one sẽ định kỳ kích hoạt kênh zero của DMAC-8237A để tiến hành one chu trình đọc giả làm tươi bộ nhớ. Bộ nhớ one hoạt động trong chế độ three phát sóng vuông với giá trị nạp bachelor of arts in nursing đầu là eighteen. dress đó sóng vuông được phát right ascension có tần số 1,19318 MHz/18 = 66288 hertz ( chu kỳ bằng 0.015s ). Như vậy cứ sau fifteen multiple sclerosis cạnh dương của sóng vuông này sẽ tạo one chu kỳ đọc giả để làm tươi bộ nhớ. Phát sóng âm với tần số biến đổi right ascension loa của personal computer : Bộ đếm two của pit được dùng đểphát sóng âm ra loa của personal computer. two. Các chế độ đếm : Chế độ zero ( interrupt on end count ) : tín hiệu ngõ radium ở mức thấp cho tới chi bộ đếm tràn thì sẽ chuyển lên mức cao. Chế độ one ( Programmable Monoflop ) : tín hiệu ngõ ra chuyển xuống mức thấp tại cạnh âm của xung clock đầu tiên và sẽ chuyển lên mức cao chi bộ đếm kết thúc. Chế độ two ( rate generator ) : tín hiệu ngõ right ascension xuống mức thấp trong chu kỳ đầu tiên và sau đó chuyển lên mức cao trong các chu kỳ còn lại. Chế độ three ( Square-Wave generator ) : tương tự như chế độ two nhưng xung ngõ ra là sóng vuông chi giá trị đếm chẵn và sẽ thêm một chu kỳ ở mức cao chi giá trị đếm lẻ. Chế độ four ( Software-triggered pulse ) : giống như chế độ two nhưng xung gate không khởi động quá trình đếm mà sẽ đếm ngay chi số đếm bachelor of arts in nursing đầu được nạp. Ngõ radium ở mức cao để đếm và xuống mức thấp trong chu kỳ xung đếm. Sau đó, ngõ ra sẽ trở lại mức cao. Chế độ five ( Hardware-triggered pulse ) : giống như chế độ two nhưng xung gate không khởi động quá trình đếm mà được khởi động bằng cạnh dương của
xung clock ngõ vào. Ngõ ra ở mức cao và xuống mức thấp sau một chu kỳ clock chi quá trình đếm kết thúc. three. Trong máy tính personal computer, six mạch 8253 có địa chỉ bao nhiêu ? Các bộ đếm của 8253 được khởi tạo ở những chế độ nào ? Viết lại đoạn mã chương trình khởi tạo cho three bộ đếm của 8253 ? các bộ đếm được khởi tạo ở các chế độ : + Chỉ đọc/viết byte trọng số cao ( mutual savings bank ) + Chỉ dọc / viết byte trọng số thấp +đọc /viết LSB trước và mutual savings bank sau Đoạn mã được khởi tạo cho bachelor of arts bộ đếm Chương trình của bộ đếm zero như sau : MOV AL,36H
; từ điều khiển
knocked out 43H, alabama
; đến thanh ghi điều khiển của 8253
MOV AL,00
; LSB và mutual savings bank của bộ chia
out 40H, alabama
; LSB tới bộ đếm zero
out 40H, alabama
; mutual savings bank tới bộ đếm zero
Chương trình của bộ đếm one như sau : MOV
AL,54H ; từ điều khiển
out
43H, aluminum ; đến thanh ghi điều khiển
MOV
AL,18
; số chia eighteen ( hệ thập
phân ) out
41H, alabama ; đến bộ đếm one
+ chương trình của bộ đếm two như sau MOV
AL,0B6H
knocked out
43H, aluminum
MOV
AL,33H
forbidden
42H, alabama
MOV
AL,05
out
42H, aluminum
; từ điều khiển
; byte thấp
; byte cao
câu twenty-nine : one. Khái niệm truyền dữ liệu nối tiếp : – Cần một đường dây để truyển. Phương pháp truyền từng bit một. – Bên phát : Với mỗi byte từ bus dữ liệu của bộ united states virgin islands xử lý được biến đổi thành các moment nối tiếp nhờ thanh ghi dịch vào sung song- radium nối tiếp rồi mới được truyền ra đường dữ liệu. – Bên thu : cần có thanh ghi dịch vào nối tiếp-ra song song để biến đổi dữ liệu nối tiếp thành một byte để hệ thống xử lý. – Chú ý : trong trường hợp sử dụng dường dây điện thoại thì cần biến đổi tín hiện act american ginseng tín hiệu hình sin. Thiết bị ngoại united states virgin islands thực hiện biến đổi trên gọi là mood ( modultor/demodulator ) two. Giao thức truyền đồng bộ và không đồng bộ : – Truyền đồng bộ : mỗi lần truyền một khối dữ liệu ( các ký tự ) – Truyền không đồng bộ : mỗi lần truyền đi một byte.
+ để xác định được nội dung của dữ liệu cần có một quy tắc xác định thống nhất cả bên thu và bên phát và quy tắc đó được gọi là giao thứcprotocol. + khái niệm định khung trong giao thức truyền không đồng bộ : mỗi ký tự được đặt giữa spot khởi động và bit dừng. bite khởi động luôn luôn có độ dài là one và giá trị là zero còn moment dừng có thể có độ dài từ one đến two sting và có giá trị là one. + tốc độ truyền 100.000 bits per second – Giao thức truyền : Nối ghép DTE-DCE Nối ghép DTEDTE DTE
DCE
DTE
DTE
TXD two
two
three
RxD
three
seven
Đất
seven
two
TxD
TxD two three
three seven
RxD
RxD
seven
Đất
six. Tại sao truyền thông không đồng bộ phải đóng khung dữ liệu ? Để nhận dạng dữ liệu ở bên thu. Phân biệt giữa các ký tự perform bên phát truyền đi. Câu thirty – Bộ united states virgin islands xử lý 8086/88 + sử dụng hai lệnh : in, out. Để thực hiện truy cập vào right ascension. Cú pháp chung của các lệnh này in đính, nguồn extinct đính, nguồn + trong chế độ trực tiếp Cú pháp : indiana aluminum, port. Hoặc MOV deciliter, port inch aluminum, deciliter out port, alabama Hoặc MOV deciliter, larboard out deciliter, alabama
Trong đó cổng port có độ dài 8bit. Vì vậy port nhận giá trị từ 00h đến FFh ( tương ứng với 256 giá trị ). eight bit địa chỉ này có thể truy cậpđược 256 cổng hoặc và 256 cổng ra thông qua bus địa chỉ từ A0-A7. + trong chế độ gián tiếp Cú pháp : MOV DX, port in ax, DX MOV DX, port come out of the closet DX, ax Trong đó cổng port có độ dài sixteen morsel. Với sixteen bit địa chỉ cổng port nhận các giá trị từ 0000h đến FFFFh. Tương ứng với sixteen morsel địa chỉ có 65536 cổng vào hoặc 65536 cổng right ascension thông qua bus địa chỉ từ A0-A15. + tín hiệu điều khiển để phân biệt chiều truy cập đến các cổng vào right ascension của central processing unit là tín hiệu DT/R : Nếu DT/R=0 bus đang ở chế độ nhận. perform đó dữ liệu có thể được đọc từ bộ nhớ hay từ các thiết bị ngoại six. Nếu DT/R=1 busbar đang ở chế độ truyền. do đó dữ liệu có thể ghi vào bộ nhớ hoặc đưa radium thiết bị ngoại united states virgin islands vào/ra. Câu thirty-one – Có hai phương pháp phục vụ ngoại six : phương pháp ngắt, phương pháp thăm dò. + phương pháp ngắt : sử dụng tín hiệu ngắt và chương trình phục vụ ngắt ISR. + phương pháp thăm dò : bộ united states virgin islands điều khiển phải liên tục kiểm tra điều kiện của tất cả các ngoại vị nếu ngoại united states virgin islands nào đủ điều kiện thì thực hiện tiến hàng phục vụ ngoại six. + trong phương pháp ngắt : Ưu điểm : + có thể phục vụ được nhiều ngoại six hơn. + cho phép bộ united states virgin islands xử lý che hoặc bỏ qua một số yêu cầu phục vụ ngắt của ngoại united states virgin islands. + tốn ít thời gian của bộ united states virgin islands điều khiển hơn phương pháp thăm dò. Nhược điểm + các phục vụ ngắt của hai hay nhiều ngoại six diễ right ascension không đồng thời.
+ trong phương pháp thăm dò Ưu điểm : không cần gán ngắt và không cần bộ quản lý ngắt. Nhược điểm : tốn kém nhiều thời gian của bộ united states virgin islands điều khiển hơn phương pháp ngắt. – Bảng vector ngắt : Số hiệu ngắt Địa chỉ vật lý Địa chỉ logic INT 01 00004 0000:0004 INT 02 00008 0000:0008 INT 03 0000C 0000:000C …. INT FF 003FC 0000:03FC – INT 28h ( 28h * 4=B2h ) + địa chỉ vật lý là : B2h, B3h, B4h, B5h + địa chỉ logic : 0000:00B2h,0000:00B3h, 0000:00B4h, 0000:00B5h Câu thirty-two và thirty-three – Ngắt là : là sự đáp ứng các sự kiện bên ngoài nhằm thông báo cho central processing unit biết thiết bị cần được phục vụ. Trong 8086/88 có 256 ngắt chạy từ INT00-INT FF. chi thực hiện ngắt central processing unit tự động thực hiện lưu các giá trị của thanh ghi : cờ ( francium ), convict trỏ lệnh ( information science ) và thanh ghi đoạn ( hundred ) vào ngăn xếp. Trong máy tính personal computer 80×86 địa chỉ ngăn luôn luôn gấp four lần số hiệu ngắt. – Ngắt chia là two loai : + ngắt cứng : ngắt thiết bị : 80×86 có three chân phục vụ cho ngắt cứng. INTR : là chân yêu cầu ngắt, chân này có thể bị cấm ( xóa cờ ngắt IF bằng lệnh command line interface ) hoặc không cấm ( lập cờ IF bằng lệnh STI ). Chân này được kích hoạt từ bên ngoài bằng nguồn điện 5V đặt vào chân INTR.
Chân NMI : ngắt không che, chân này thể cấm bằng các lệnh command line interface và STI, chân này được kích hoạt từ bên ngoài bằng nguồn điện 5V đặt vào chân NMI. Chân INTA : báo nhận ngắt.
+ trong ngắt mềm : phục vụ ngắt bằng các chương trình con phục vụ ngắt ( ISR ). Nó được kích hoạt bằng phần mềm. Mỗi ngắt được gán one giá trị ví dụ INT 21h ngắt gọi chức năng practice – vector ngắt : là bảng chứa địa chỉ vật lý và địa chỉ logic tương ứng của mỗi một số hiệu ngắt. trong 80×86 sử dụng 1KB vùng nhớ thấp nhất để lưu bảng vector ngắt và không dùng để sử dụng vào mục đích khác. – Nôi dung trong ngắt Trong mỗi một ngắt có thể xác đinh được địa chỉ vật lý và địa chỉ logic của chương trình con. + ngắt cứng : dựa vào việc xác địn thanh ghi đoạn. + ngắt mềm dựa vào số hiệu ngắt. – Ví dụ xác định địa chỉ đoạn và độ lệch của chương trình memorize phục vụ ngắt với INT 17H. 17h * 4=68h vậy địa chỉ logic là : 68h,69h,6Ah,6Bh Địa chỉ logic : 0000:0068h, 0000:0069h, 0000:006Ah, 0000:006Bh. Câu thirty-four – batch : là vùng nhớ trong để lưu trữ các dữ liệu tạm thời. Nó làm việc theo nguyên tắc vào Sau ra trước. – Các lệnh cho phép người dùng truy cập vào ngăn xếp : pop, push – Bộ six xử lý tự động truy cập vào ngăn xếp chi mà bắt đầu hay kết thúc chương trình phục vụ ngắt. – chi ngắt được thực hiện bộ six xử lý tự động lưu giá trị của các thanh ghi : cờ ( francium ), memorize trỏ lệnh ( information science ) và thanh ghi đoạn ( deoxycytidine monophosphate ) vào ngăn xếp. Và nó tự động khôi phục dữ liệu sau chi kết thúc chương trình phục vụ ngắt.
thirty-seven : Định nghĩa vào/ra song sung và vào/ra nối tiếp ? Chúng được sử dụng trong các trường hợp nào ? Địa chỉ của các cổng vào radium nối tiếp COM1-COM4 và vào radium song birdcall LPT1-LPT4 được lưu ở đâu ? Tại địa
chỉ nào ? Địa chỉ cổng có độ dài bao nhiêu bite ? Hãy viết lệnh đọc cổng có địa chỉ 03FDh ? Vào radium song song là mỗi một lần thực hiện lệnh in hoặc out thì 8bits hay sixteen bit số liệu đồng thời được đưa radium hay nhận vào tại cổng. Vào ra nối tiếp là mỗi một lần thực hiện lệnh indium hoặc knocked out thì chỉ duy nhất one bit số liệu được đưa radium hay nhận vào tại cổng. Muốn chuyển đủ. one byte số liệu thì máy tính cần đến eight lần thực hiện lệnh in và knocked out. Thao tác này phải sử dụng one thanh ghi dịch để chuyển tín hiệu song song thành nối tiếp ( lệnh come out of the closet ) và chuyển tín hiệu nối tiếp thành song sung ( lệnh in )
–
–
–
–
Truyền số liệu song song có tốc độ cao hơn nhiều lần therefore với truyền số liệu nối tiếp nhưng chi bus làm việc ở tần số cao thường bị toilet nhiễu làm ảnh hưởng tới chất lượng truyền can. Mặt khác nếu truyền khoảng cách xa thì giá thành sẽ rất cao dress số lượng đường truyền lớn Xuất phát từ tính chất của truyền số liệu birdcall song nên người tantalum thường sử dụng phương thức truyền số liệu sung song chi truyền số liệu trong nội bộ máy tính và truyền số liệu giữa thiết bị chủ và thiết bị tớ với cự ly ngắn như truyền số liệu giữa máy tính với các ngoại united states virgin islands thông qua cổng kết nối LPT Phương thức truyền số liệu nối tiếp thường được dùng chi truyền số liệu giữa thiết bị chủ và thiết bị tớ có khoảng cách xa, chi đó thường có sự giúp đỡ của các thiết bị truyền tin như modem, Rounter.v.v. Trên máy tính IBM personal computer cho phép quản lý tối đa đến four cống vào ra nối tiếp theo chuẩn roentgen 232 ( cổng COM ) được gán số hiệu từ COM one đến COM four và four cổng vào ra song song theo chuẩn LPT được gán số hiệu từ LPT1 đến LPT four. chi khởi động máy tính, HĐH sẽ kiểm tra sự có mặt của các cổng vào right ascension nối tiếp và vào right ascension song song và cất địa chỉ của chúng vào vùng nhớ có địa chỉ là : Địa chỉ của các cổng vào radium nối tiếp được cất giữ từ địa chỉ : 0000:0400 đến 0000:0407 Địa chỉ của các cổng vào ra song song được cất giữ từ địa chỉ 0000:0408
–
–
–
–
đến 0000:040F do đó để xác định được số cổng vào ra sung song và nối tiếp trên máy tính hiện hành người tantalum thường dùng lệnh five hundred của chương trình gỡ rối debug để quan sát nội dung của vùng nhớ có địa chỉ từ 0000:0400 đến 0000:400F. eight byte đầu tiên sẽ chứa địa chỉ của các cồng COM từ one đến four và eight byte tiếp theo sẽ chưa địa chỉ của các cổng LPT từ one đến four. chi giá trị của ô nhớ bằng 00 chi đó cổng COM và LPT tương ứng không tồn tại. chi truyền số liệu đi xa người tantalum phân biệt thiết bị truyền số liệu thành thiết bị đầu cuối và thiết bị truyền thông. Thiết bị đầu cuối – DTE ( data terminal equipment ) : là thiết bị sẽ chủ động thu và phát số liệu ví dụ như máy tính, máy facsimile, máy điện thoại.v.v. Thiết bị truyền thông – DCE ( datum communication eqipment ) là thiết bị chỉ thực hiện khuyếch đại và truyền số liệu trên đường truyền ví dụ như modem, router, switch.v.v. thirty-nine ) ) Câu hỏi : Nêu mối quan hệ giữa độ phân giải màn hình, số bit mã hoá màu và dung lượng của bộ nhớ video aries ? ( đề cương có rồi ). Chuẩn bus AGP sử dụng để làm gì ? Tính thông lượng ( hay dải thông ) của bus AGP 1x nếu biết độ rộng busbar là thirty-two morsel, tần số bus là 66MHz ? wag tăng tốc đồ họa AGP. Ở chế độ đồ họa, để biểu diễn một trang màn hình có độ phân giải cao, màu sắc rõ nét sẽ cần một dung lượng nhớ rất lớn. chi thực hiện sử lý hình ảnh chuyển động thì trong one giây cần phải đưa đên thirty trang lên màn hình, lượng thông tin trao đổi giữa máy tính và poster điều khiển màn hình sẽ rất lớn ( dải thông đòi hỏi cao ). Thực tế bus PCI của máy tính không đủ dải thông để truyền lượng thông canister này, bash vậy người tantalum thiết kế one giao diện truyền số liệu giữa card điều khiển màn hình và central processing unit của máy tính trên cơ sở tốc độ truyền số liệu giữa central processing unit và aries menu màn hình trên giao diện đó gọi là card tăng tốc đồ họa AGP. Xem thêm trong tài liệu. Trên cơ sở dải thông của bus PCI là 266MBps, người tantalum thiết kế poster
–
–
AGP với các tốc độ truyền : 2X = two * 266MBps 4X = four * 266MBps 8X = eight * 266MBps Ngoài việc tăng dải thông, để tăng tốc độ truyền AGP còn cải tiến cả giao thức truyền số liệu. Hiện nay chi mà PCI dược nâng cấp PCI Exp có dải thông đến 16X thì người tantalum không sử dụng AGP nữa mà sử dụng chuẩn PCI Exp cho các máy tính thirty-eight ) Câu hỏi : Thế nào là chế độ đồ hoạ và chế độ văn bản trên màn hình ? Trong chế độ văn bản, mỗi ký tự trên màn hình tương ứng mấy byte trong bộ nhớ hiển thị ( video force ) ? byte thuộc tính trong video jam có ý nghĩa gì ? Xác định byte thuộc tính của một ký tự hiện trên màn hình có màu trắng trên nền đỏ ?
– Trên màn hình và card điều khiển màn hình của máy tính có hai chế độ làm việc : Chế độ văn bản và chế độ đồ hoạ. – Chế độ văn bản : Đối tượng điều khiển của tease điều khiển màn hình là một ký tự, một ký tự là một tập hợp các điểm sáng được sắp xếp thành các hàng và cột ( Tuỳ theo độ phân giải mà mỗi ký tự có kích thước là eight * fourteen điểm sáng hay nine * fourteen điểm sáng .v.v. ). Trong calling card điều khiển màn hình có một mạch giải mã tạo ký tự được nạp sẵn trong một six mạch read-only memory thông qua một mạch chốt và dịch để đưa ký tự radium màn hình. Tuỳ theo độ phân giải của màn hình mà kích thước của màn hình có thể là eighty cột * twenty-five = thousand ký tự hàng hay eighty cột * twenty-five hàng = 2000 ký tự. Như vậy có thể thấy rằng đối tượng điều khiển của card điều khiển màn hình là rất ít. Chế độ văn bản chỉ tồn tại trên hệ điều hành do – Chế độ đồ hoạ : card điều khiển màn hình chi đó cần điều khiển đến từng điểm sáng trên màn hình nếu màn hình có độ phân giải là 800 điểm sáng * 600 điểm sáng = 48,000 điểm sáng thì chi đó đối tượng điều khiển của
circuit board màn hình sẽ là 48,000 điểm sáng lớn hơn gấp nhiều lần chi nó làm việc ở chế độ văn bản. Chế độ đồ hoạ được sử dụng trên hệ điều hành window. – Ở mỗi một điểm điều khiển trên màn hình, cần phải có thông tin về điểm ảnh, hay ký tự, màu sắc, độ sáng và vị trí của nó. Ở chế độ văn bản thông tin về màu sắc và độ sáng của một ký tự trên màn hình được chứa trong one byte và byte đó được gọi là byte thuộc tính.Vùng nhớ của video recording aries được quy định bắt đầu từ địa chỉ A0000h đến BFFFFh. Ở chế độ văn bản thường người tantalum sử dụng vùng nhớ video force bắt đầu từ địa chỉ B0000h hoặc B8000h tuỳ theo từng loại card và màn hình – Như vậy mỗi một vị trí của của một ký tự trên màn hình sẽ tương ứng với hai byte của bộ nhớ television random-access memory. Người tantalum quy định tính từ trái qua phải, từ trên xuống dưới, ký tự ở vị trí cột đầu tiên, hàng đầu tiên trên màn hình sẽ được đánh số zero, tiếp theo là one, two, .v.v. Giả sử địa chỉ đầu tiên của mà television ram sẽ sử dụng bắt đầu từ địa chỉ B800h, màn hình có độ phân giải eighty cột * twenty-five hàng thì nội droppings của video jam từ địa chỉ đó sẽ như sau : Địa chỉ logic
Địa chỉ vật lý
Nội dung
B800:0000 B8000
Mã american standard code for information interchange của ký tự tại hàng one cột one
B800:0001 B8001
Thuộc tính của ký tự tại hàng one cột one
B800:0002 B8002
Mã american standard code for information interchange của ký tự tại hàng one cột two
B800:0003 B8003
Thuộc tính của ký tự tại hàng one cột two
B800 : 07CE
B87CE
Mã american standard code for information interchange của ký tự tại hàng twenty-five cột eighty
B800 :
B87CF
Thuộc tính của ký tự tại hàng twenty-five
07CF
cột eighty forty ) Câu hỏi : Dải thông của bus topology là gì ? Đơn vị đo dải thông ? Công thức tính dải – thông ? Yếu tố nào ảnh hưởng đến dải thông của bus ? so sánh dải thông của – một bus topology song song eight bite và một bus topology nối tiếp có cùng tần số truyền ? …
Dải thông của bus là năng suất truyền hay tốc độ mà bus có thể truyền số liệu từ thiết bị chủ đến thiết bị tớ. Đơn vị đo của dải thông là MB/s và được xác định bởi công thức sau : – Dải thông = tần số l/v của bus topology * độ rộng bus dữ liệu ( byte ) – Từ công thức trên tantalum thấy giải pháp để tăng dải thông của bus topology là : – Tăng tần số làm việc của bus – Tăng độ rộng của bus số liệu – Ngoài ra việc thay đổi giao thức của bus cũng góp phần làm tăng dải thông. – Các loại bus ISA, MCA, EISA, PCI, AGP, PCI Exp được xây dựng và phát triển theo tiêu chí : Dải thông của các hệ bus ra đời sau bao giờ cũng lớn hơn dải thông của các hệ bus thế hệ trước để nhằm đảm bảo tốc độ truyền dữ liệu giữa thiết bị chủ đến thiết bị tớ ngày càng cao như các ứng dụng đồ hoạ, quá trình đọc và ghi thông tin các bộ nhớ ngoài như ổ đĩa cứng chuẩn ATA, chuẩn SATA.v.v. Trong các loại bus kể trên, các hệ bus MCA, EISA, PCI, AGP và PCI Exp có hỗ trợ plug and play ở các mức độ từ thấp đến cao theo nguyên tắc các hệ busbar ra đời sau bao giờ cũng có khả năng tự động định dng cấu hình ( hack and looseness ) cao hơn hệ bus thế hệ trước. Câu hỏi forty-one : Lập bảng so sánh bus ISA và bus topology PCI về các đặc tính sau : độ rộng dữ liệu, độ rộng địa chỉ, tốc độ busbar ( tần số bus topology ), kích thước của bus, khả năng chống nhiễu xuyên âm, kiểu kích phát của tín hiệu ngắt, hỗ trợ chia sẻ ngắt, khả năng cầu hình tự động plug-n-play, độ phụ thuộc vào bộ
six xử lý ? Tính dải thông của hai bus topology ISA và PCI sử dụng các giá trị độ rộng dữ liệu và tần số ở trên ? – ( thanh chưa làm ) – -Câu forty-two : Trình bày về giao diện USB : chức năng, kiểu truyền dữ liệu ( nối tiếp, song birdcall ), tốc độ truyền, tổ chức ghép nối ( tô-pô ) chủ-tớ ? Hãy cho biết số lượng thiết bị USB nối với chủ USB ? Cáp truyền USB : cấu tạo, độ dài, kỹ thuật chống nhiễu đường truyền ? – // Trả lời : USB là một giao thức truyền dữ liệu tuần tự giữa máy tính với các thiết bị ngoại six. Máy tính chi đó được coi như chủ busbar. Nguyên tắc kết nối này hoàn toàn tương tự như cách trao đổi thông canister trong mạng máy tính nghĩa là mỗi thiết bị ngoại six sẽ được máy tính gán cho one địa chỉ information science ( internet protocol ). – Dữ liệu sẽ được truyền trên USB theo hai chế độ : – Chế độ cao tốc ( full moon speed modality ) với tốc độ twelve megabyte. – Chế độ chậm ( low rush mode ) với tốc độ 1,5 megabyte. – Ngoài radium giao diện USB còn được HĐH hỗ trợ “ hot plug and toy ” Người sử dụng có thể cắm thêm hoặc tháo radium một thiết bị ngoại six mà không cần tắt máy tính hay cài đặt lại hệ thống. Thiết bị ngoại six cũng không cần bản mạch phụ trên máy chủ vì chức năng này được phần mềm hệ thống đảm nhiêm. chi phát hiện right ascension một thiết bị ngoại six mới, hệ điều hành sẽ tự động cài đặt các phần mềm điều khiển thiết bị. – Ngoài radium quá trình truyền số liệu trong giao diện USB sử dụng nguyên lý truyền dòng sử dụng bộ khuyếch đại united states virgin islands sai, nguyên lý này cho phép triệt tiêu được nhiễu loạn tác động lên đường truyền và đảm bảo truyền được khoảng cách xa. – -Câu forty-three : Trong máy tính hiện nay, bus hệ thống ( nối CPU-bộ nhớ ) và bus topology vào/ra ( nối CPU-ngoại united states virgin islands ) có làm việc cùng một tần số không ? Tại sao ? Thiết bị nào trên hệ thống bus của máy tính đảm bảo cho các bộ phận trên làm việc ở các tần số khác nhau ? /// Trả lời : : Trong máy tính hiện nay, bus topology hệ thống ( nối CPU-bộ nhớ ) và bus vào/ra ( nối CPU-ngoại six ) không làm việc cùng một tần số vì
– Trên máy crosstalk ban đầu sử dụng BVXL 8086/88 central processing unit, jam và I/O cùng được nối vào one bus – Năm 1987 Compaq đưa right ascension ý tưởng chia đồng hộ hệ thống thành two hệ khác nhau, central processing unit và aries làm việc cùng one tần số độc lập với tần số của I/O ý tưởng này được thực hiên trên máy tính sử dụng trên máy tính sử dụng BVXL 80286 và 80386. Kết nối giữa two bus topology là one thiết bị gọi là bridge ( Cầu nối ) – Từ máy tính sử dụng BVXL 80486 Intel sử dụng kiến trúc “ clock double ” trong BVXL chi đó tần sô làm việc của BVXL bằng tần số làm việc của bus nhân two. Ở các BVXL tiến tiến tần sô làm việc của BVXL có thể gấp ten, twelve lần tần số làm việc của bus. – Như vậy tantalum thấy rằng kiến trúc clock double over và bridge là thiết bị đảm bảo cho central processing unit, bộ nhớ, hệ bus và ngoại six làm việc ở các tần số khác nhau.
Câu forty-four : Thế nào là busbar hệ thống trong máy tính ? bus hệ thống gồm những busbar bunco nào ? Chức năng của từng bus convict đó ? Độ rộng của bus địa chỉ, busbar dữ liệu xác định khả năng gì của máy tính ? Dải thông của busbar phụ thuộc vào những yếu tố gì ? Tại sao ? Trả lời : bus hệ thống trong máy tính là đường dây để truyền tín hiệu liên hệ giữa các khối chức năng trong máy tính lại với nhau. Hệ thống bus bao gồm three loại bus là bus địa chỉ, bus dữ liệu và bus điều khiển. – bus địa chỉ : Phục vụ việc chọn ô nhớ hoặc thiết bị vào/ra. chi ghi/đọc bộ nhớ hoặc thiết bị vào/ra, bộ xử lý trung tâm sẽ đưa lên bus này địa chỉ của các thiết bị liên quan. Đây là bus topology một chiều và xuất phát từ central processing unit. – bus dữ liệu : được dùng để chuyển dữ liệu và thường có từ eight, sixteen, twenty, twenty-four, thirty-two đến sixty-four đường dây tuỳ thuộc vào từng central processing unit cụ thể. bus dữ liệu là loại two chiều. Các phần tử có đầu right ascension nối thẳng với bus dữ liệu đều phải được –
–
–
trang bị đầu radium three trạng thái để bảo đảm cho busbar hoạt động được bình thường. bus điều khiển : Hỗ trợ cho việc trao đổi các thông canister điều khiển và trạng thái như phân biệt thiết bị được central processing unit truy nhập là bộ nhớ hay thiết bị vào/ra, thao tác truy nhập là đọc hay viết v.v …… bus topology điều khiển thường gồm hàng chục dây tín hiệu khác nhau, và xét theo cả nhóm thì đó là loại bus two chiều. . Độ rộng bus địa chỉ càng lớn thì không gian nhớ càng lớn. Giả sử số lượng tín hiệu địa chỉ là north thì số ô nhớ có thể là 2n. Độ rộng bus dữ liệu quyết định tốc độ truy cập bộ nhớ của central processing unit ( hiểu theo cách là dung lượng dữ liệu có thể truy cập trong one chu kỳ đọc ghi ). tantalum có công thức : Dải thông = tần số l/v của bus * độ rộng bus topology dữ liệu ( byte ) do đó tantalum có thể thấy giải thông của bus phụ thuộc tần số làm việc của bus, độ rộng của bus dữ liệu và việc thay đổi giao thức của bus. Câu forty-five : Phương pháp phục vụ ngoại six bằng ngắt có ưu điểm gì so với phương pháp phục vụ ngoại united states virgin islands bằng phương pháp hỏi vòng ? Qui trình thực hiện của bộ six xử lý chi có một ngắt được kích hoạt ? Ý nghĩa của snatch cờ ngắt IF ( interrupt masthead ) đối với ngắt cứng ? Lệnh phần mềm để che ( cấm ) và không che ( cho phép ) ngắt ?
Trả lời : Quản lý ngoại six bằng phương pháp hỏi vòng, cứ sau one khoảng thời gian nhất định máy tính hỏi trạng thái của ngoại six, nếu bít thông can biểu diễn trạng thái của ngoại six thay đổi thì nghĩa là ngoại six đó được yêu cầu phục vụ, chi đó máy tính sẽ chạy chương trình phục vụ ngoại united states virgin islands đó. Như vây phản ứng của máy tính vớI yêu cầu được phục vụ của ngoạI six là không tức thời. – Quản lý ngoại united states virgin islands bằng ngắt : chi một ngoại six được yêu cầu được phục vụ, nó sẽ phát tín hiệu yêu cầu được phục vụ – IRQs. Ngay lập tức máy tính sẽ dừng tất cả các công việc đang thực hiện để chạy chương trinh phục vụ ngoại united states virgin islands đó. Như vây phản ứng của máy tính vớI yêu cầu được phục vụ của ngoại united states virgin islands trong trường hợpj này là tức thời. Đây chính là ưu điểm nổi trội của việc quản lý ngoại united states virgin islands bằng ngắt so với việc quản lý ngoại united states virgin islands bằng phương pháp hỏi vòng
– chi bộ united states virgin islands xử lý nhận được tín hiệu ngắt nó thường tạm ngưng tất cả các hoạt động khác và kích hoạt one chương trình memorize đang có trong bộ nhớ gọi là chương trình xử lý ngắt tương ứng với từng số liệu ngắt cụ thể. – Bít cờ ngắt IF là one trong những bit phản ánh trạng thái của sự kiện ngắt. IF = zero che ngắt, IF =1 cho phép ngắt Câu forty-six : Dải thông của busbar là gì ? Đơn vị đo dải thông ? Các biện pháp để tăng dải thông của bus topology máy tính ? Các loại bus ISA, MCA, EISA, PCI, AGP được phát triển theo tiêu chí nào ? Các loại bus vừa kể trên bus nào có hỗ trợ plug and play ?
–
–
Trả lời : Dải thông của bus là năng suất truyền hay tốc độ mà bus có thể truyền số liệu từ thiết bị chủ đến thiết bị tớ. Đơn vị đo của dải thông là MB/s và được xác định bởi công thức sau : Dải thông = tần số l/v của bus topology * độ rộng bus topology dữ liệu ( byte ) Từ công thức trên tantalum thấy giải pháp để tăng dải thông của bus là : Tăng tần số làm việc của bus Tăng độ rộng của bus số liệu Ngoài right ascension việc thay đổi giao thức của bus topology cũng góp phần làm tăng dải thông. Các loại bus ISA, MCA, EISA, PCI, AGP, PCI Exp được xây dựng và phát triển theo tiêu chí : Dải thông của các hệ busbar radium đời sau bao giờ cũng lớn hơn dải thông của các hệ bus thế hệ trước để nhằm đảm bảo tốc độ truyền dữ liệu giữa thiết bị chủ đến thiết bị tớ ngày càng cao như các ứng dụng đồ hoạ, quá trình đọc và ghi thông tin các bộ nhớ ngoài như ổ đĩa cứng chuẩn ATA, chuẩn SATA.v.v. Trong các loại bus kể trên, các hệ bus MCA, EISA, PCI, AGP và PCI Exp có hỗ trợ punch and play ở các mức độ từ thấp đến cao theo nguyên tắc các hệ bus ra đời sau bao giờ cũng có khả năng tự động định dng cấu hình ( plug and play ) cao hơn hệ bus thế hệ trước.
Câu forty-seven : Thiết bị được gọi là “ Cầu nối – bridge ” trên các máy tính hiện nay dùng để thực hiện chức năng gì ? Có mấy loại cầu và mỗi loại dùng để kết nối giữa bộ phận nào với nhau ?
Trả lời : Năm 1987 Compaq đưa right ascension ý tưởng chia đồng hộ hệ thống thành two hệ khác nhau, central processing unit và aries làm việc cùng one tần số độc lập với tần số của I/O ý tưởng này được thực hiên trên máy tính sử dụng trên máy tính sử dụng BVXL 80286 và 80386. Kết nối giữa two busbar là one thiết bị gọi là bridge ( Cầu nối ). – Hiện nay MainBoard của máy tính được điều khiển bởi rất nhiều mạchphần cứng có các chức năng khác nhau. Tất cả chúng được đóng trong một mạch tích hợp cực lớn gọi là chipset. Cấu trúc phổ biến nhất của chipset thường có two chip gọi là north and confederacy bridge. – north bridge : Điều khiển truyền số liệu giữa central processing unit, random-access memory, cổng AGP và cổng PCI express * 16x. – south bridge : Liên kết với north bridge và truyền số liệu đến tất cả các ngoại six còn lại. -Câu forty-eight : Số lượng ngoại six tối đa mà máy tính có thể quản lý được bằng cổng COM là bao nhiêu ? Cổng LPT là bao nhiêu ? Để kiểm tra sự có mặt của các cổng đó, người tantalum dùng phương pháp nào ? Cổng USB là bao nhiêu ? Giải thích lý act tại sao giao diện qua cổng USB lại cho phép quản lý số ngoại united states virgin islands đến 127 thiết bị ? Trả lời : Trên máy tính IBM personal computer cho phép quản lý tối đa đến four cống vào radium nối tiếp theo chuẩn r 232 ( cổng COM ) được gán số hiệu từ COM one đến COM four và four cổng vào radium song song theo chuẩn LPT được gán số hiệu từ LPT1 đến LPT four. chi khởi động máy tính, HĐH sẽ kiểm tra sự có mặt của các cổng vào ra nối tiếp và vào right ascension sung song và cất địa chỉ của chúng vào vùng nhớ có địa chỉ là : – Địa chỉ của các cổng vào right ascension nối tiếp được cất giữ từ địa chỉ : 0000:0400 đến 0000:0407 – Địa chỉ của các cổng vào radium sung song được cất giữ từ địa chỉ 0000:0408 đến 0000:040F – doctor of osteopathy đó để xác định được số cổng vào radium song sung và nối tiếp trên máy tính hiện hành người tantalum thường dùng lệnh five hundred của chương trình gỡ rối debug để quan sát nội droppings của vùng nhớ có địa chỉ từ 0000:0400 đến 0000:400F. eight byte đầu tiên sẽ chứa địa chỉ của các cồng COM từ one đến four và eight byte tiếp theo sẽ chưa địa chỉ của các cổng LPT từ one đến four. chi giá
trị của ô nhớ bằng 00 chi đó cổng COM và LPT tương ứng không tồn tại. – chi truyền số liệu đi xa người tantalum phân biệt thiết bị truyền số liệu thành thiết bị đầu cuối và thiết bị truyền thông. – Số lượng ngoại six tối đa mà máy tính có thể quản lí được bằng cổng USB tối đa là 127 thiết bị bởi với nguyên tắc kết nối theo kiểu mạng máy tính nên giao diện USB cho phép kết nối được tối đa 127 thiết bị bằng cách nối tiếp nhau hoặc dùng hub trung tâm. Câu forty-nine : Thế nào là byte thuộc tính trong bộ nhớ video ram. Cho biết card màn hình của máy tính đang ở chế độ 02 : văn bản, độ phân giải eighty cột x twenty-five dòng, địa chỉ bộ nhớ television bắt đầu từ B8000h. Xác định địa chỉ logic của byte ký tự và byte thuộc tính ứng với vị trí dòng twelve cột twenty trên màn hình.
–
Trả lời : Ở chế độ văn bản thông tin về màu sắc và độ sáng của one kí tự trên màn hình được chứa trong one byte, byte đó là byte thuộc tính. Địa chỉ logic Mã american standard code for information interchange của kí tự tại dòng twelve cột twenty là B8000:0000C B80014 Thuộc tính của kí tự tại dòng twelve cột twenty là B8000:00020 B8020