Dịch Vụ Sửa Chữa 24h Tại Hà Nội

KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU-BMT – Trường THCS Ngô Quyền

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN DU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                Số: 03/KH-NDU                                           Đắk Lắk, ngày 06 tháng 05 năm 2017

KẾ HOẠCH
TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN DU
NĂM HỌC 2017 – 2018

            Thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông (THPT) chuyên ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Trung học phổ thông chuyên; Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 25/5/2014 bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014; Công văn số 3116/UBND-KGVX ngày 28 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc tuyển sinh trung học phổ thông năm học 2017-2018; Quyết định số 905/QĐ-SGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk về việc giao chỉ tiêu kế hoạch năm học 2017-2018, Trường THPT Chuyên Nguyễn Du xây dựng kế hoạch tuyển sinh năm học 2017-2018 như sau:
I. Chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2017-2018:
Tuyển 360 học sinh, gồm 8 lớp chuyên và 2 lớp không chuyên, mỗi lớp 36 học sinh. Cụ thể như sau:
– 01 lớp chuyên Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí;
– 01 lớp chuyên Tiếng Anh;
– 01 lớp chuyên Tiếng Anh – Tiếng Pháp;
– 01 lớp chuyên Toán;
– 01 lớp chuyên Tin học;
– 01 lớp chuyên Vật lí;
– 01 lớp chuyên Hóa học;
– 01 lớp chuyên Sinh học;
– 02 lớp không chuyên.
II. Điều kiện dự tuyển
1. Học sinh có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk hoặc tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) tại một trường thuộc tỉnh Đắk Lắk.
2. Độ tuổi tuyển sinh vào lớp 10 là từ 15 đến 17 tuổi. Đối với những học sinh được học vượt  lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của  năm tốt nghiệp cấp học trước. Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 3 tuổi so với tuổi quy định.
         Hội đồng tuyển sinh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự tuyển, đối chiếu giấy khai sinh với các loại giấy tờ quy định khác của người dự tuyển.
3. Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của 4 năm học cấp THCS từ khá trở lên.
4. Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.
III. Hồ sơ dự thi
– Phiếu đăng ký dự tuyển (mẫu  do nhà trường phát hành);
– Bản sao giấy khai sinh;
– Bản phôtô công chứng bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trong năm dự tuyển;
– Bản phô tô công chứng học bạ THCS;
– Bản phôtô công chứng sổ hộ khẩu. Nếu học sinh không có hộ khẩu thường trú nhưng tốt nghiệp THCS thuộc địa bàn tuyển sinh thì nộp bản phô tô công chứng sổ đăng ký tạm trú hợp pháp trên địa bàn do cơ quan Công an cấp. Đăng ký ở sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú trước ngày 25/5/2017;
– Bản phôtô công chứng giấy xác nhận chế độ ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);
– Phiếu xác nhận đã qua vòng sơ tuyển của Hội đồng sơ tuyển  trường THPT DTNT Nơ Trang (dành cho học sinh dự thi vào trường Chuyên Nguyễn Du có nguyện vọng xét vào trường THPT DTNT Nơ Trang Lơng);
– 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm (kiểu ảnh chứng minh nhân dân).
Lưu ý:
         – Sau khi học sinh trúng tuyển, nhà trường yêu cầu nộp bản chính học bạ và các giấy tờ liên quan.
         – Học sinh không trúng tuyển vào trường THPT Chuyên Nguyễn Du, nhà trường không trả lại các loại giấy tờ trong hồ sơ học sinh đã nộp.
IV. Phương thức tuyển sinh
            Trường THPT Chuyên Nguyễn Du tổ chức tuyển sinh theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể, tổ chức tuyển sinh qua 2 vòng:
1. Vòng 1: Tổ chức sơ tuyển đối với những học sinh có hồ sơ hợp lệ và đạt các tiêu chí sau:
– Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của 4 năm cấp THCS từ khá trở lên;
– Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.
2. Vòng 2: Thi tuyển sinh đối với học sinh đã đạt vòng 1, môn thi gồm: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) và 01 môn chuyên. Nếu môn chuyên là Toán, Tin học, Ngữ văn hoặc Ngoại ngữ thì mỗi môn này phải thi 2 bài: Một bài thi không chuyên và một bài thi chuyên với mức độ yêu cầu cao hơn.
V. Đề thi, thang điểm thi và hệ số điểm bài thi
1. Đề thi:
– Nội dung đề thi nằm trong chương trình THCS hiện hành, chủ yếu trong chương trình lớp 9.
– Môn thi không chuyên: Toán và Ngữ văn có thời lượng 120 phút, thi theo hình thức tự luận; môn Ngoại ngữ có thời lượng 60 phút, thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan.
– Các môn thi chuyên đều có thời lượng 150 phút, tất cả các môn chuyên đều thi theo hình thức tự luận. Học sinh chỉ được dự thi 01 môn chuyên. Học sinh dự thi vào môn chuyên Tin học phải thi môn Toán, chung đề với học sinh thi chuyên Toán.
2. Thang điểm thi và hệ số điểm bài thi:
–  Điểm bài thi tính theo thang điểm 10, nếu chấm bài thi theo thang điểm khác thì kết quả điểm các bài thi sẽ quy đổi ra thang điểm 10.
– Hệ số điểm bài thi: Điểm các bài thi môn không chuyên tính hệ số 1, điểm các bài thi môn chuyên tính hệ số 2.
VI. Điểm xét tuyển, nguyên tắc xét tuyển, cách xét tuyển vào lớp chuyên và lớp không chuyên:
1. Điểm xét tuyển:
– Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số) và điểm khuyến khích.   
– Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên, điểm bài thi môn chuyên (điểm các bài thi đều tính hệ số 1) và điểm khuyến khích.
2. Nguyên tắc xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt điểm trên 2,0 điểm.
3. Cách xét tuyển
– Xét tuyển vào lớp chuyên: Căn cứ điểm xét thi tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cả năm học ở lớp 9 cao hơn.
– Xét vào lớp chuyên Tin học: 
Học sinh thi chuyên Toán, đăng ký hai nguyện vọng, nguyện vọng 1: chuyên Toán, nguyện vọng 2: chuyên Tin học, xét nguyện vọng 1 trước, học sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 thì không được xét nguyện vọng 2.
            Khi xét tuyển vào lớp chuyên Tin học, tổ chức xét cả học sinh đăng ký dự thi chuyên Tin học và học sinh đăng ký nguyện vọng 2 chuyên Tin học. Căn cứ điểm xét thi tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Điểm chuẩn trúng tuyển của học sinh đăng ký nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Tin học phải cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển của học sinh đăng ký nguyện vọng dự thi vào lớp chuyên Tin học 2,0 điểm.
– Xét tuyển vào lớp không chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp không chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu các lớp không chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: có điểm thi môn chuyên tham gia tính điểm xét tuyển vào lớp không chuyên cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.
          ( Học sinh đã trúng tuyển vào lớp nào thì học lớp đó, không được chuyển lớp).
            Sau khi có danh sách trúng tuyển, nhà trường tiến hành xét học sinh vào các Ban theo nguyện vọng học sinh và điều kiện của nhà trường.
VII. Chế độ khuyến khích đối với học sinh thi vào trường THPT Chuyên Nguyễn Du:
            Học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi văn hóa các bộ môn lớp 9 cấp tỉnh được cộng thêm điểm khi thi tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông chuyên nếu môn đạt giải là môn chuyên đăng ký dự thi (học sinh đăng ký dự tuyển vào chuyên Tin học, môn đạt giải là môn Toán hoặc Tin đều được cộng điểm). Mức điểm được cộng thêm như sau: giải nhất: 2,0 điểm; giải nhì: 1,5 điểm; giải ba: 1,0 điểm.
VIII. Nguyện vọng xét tuyển vào trường THPT khác:
            Học sinh dự thi vào trường THPT Chuyên Nguyễn Du và có nguyện vọng sử dụng kết quả thi để xét tuyển vào trường THPT DTNT Nơ Trang Lơng đều phải nộp hồ sơ dự tuyển tại trường THPT DTNT Nơ Trang Lơng để sơ tuyển và phải qua vòng sơ tuyển mới được dự thi.
            Học sinh dự thi trường THPT Chuyên Nguyễn Du nếu không trúng tuyển thì đăng ký xét tuyển vào các trường THPT thuộc địa bàn tuyển sinh.
IX. Lịch thi:
Thi vào các ngày 06, 07/6/2017. Thi theo lịch:

Ngày Buổi Môn thi Thời gian làm bài Giờ phát đề thi Giờ bắt đầu làm bài
06/6/2017 Sáng Ngữ văn 120 phút 7 giờ 25 7 giờ 30
Chiều Ngoại ngữ 60 phút 13 giờ 50 14 giờ 00
07/6/2017 Sáng Toán 120 phút 7 giờ 25 7 giờ 30
Chiều Các môn chuyên 150 phút 13 giờ 55 14 giờ 00

X. Thời gian nhận hồ sơ dự thi:
         1. Phát và thu nhận hồ sơ: Từ ngày 20/5/2017 đến hết ngày 30/5/2017 (kể cả Chủ Nhật), tại trường THPT Chuyên Nguyễn Du, đường Trương Quang Giao, Khối 6, Phường Tân An, Thành phố Buôn Ma Thuột.
         – Buổi sáng: Từ 8g00 đến 11g00
         – Buổi chiều: Từ 14g00 đến 17g00
         2. Phát thẻ dự thi: Ngày 02/6/2017, tại trường THPT Chuyên Nguyễn Du.
         Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT Chuyên Nguyễn Du năm học 2017 – 2018 được đăng tải trên Website của trường, địa chỉ: http://thptchuyennguyendu.edu.vn.

Nơi nhận:
 Sở GD&ĐT (để báo cáo);
 Phòng GDTrH (để báo cáo);
– Phòng KT-KĐCLGD-CNTT(để báo cáo);
– Các Phòng GD&ĐT, trường THPT (để phối hợp thực hiện).


                                                                                                   HIỆU TRƯỞNG