Nội dung của bài viết này nhằm tìm hiểu sơ đồ nguyên lý hệ thống; kết cấu và đặc tính kỹ thuật tủ đông gió; tổn thất do truyền nhiệt qua kết cấu bao che; tính nhiệt tủ đông gió; tổn thất do làm lạnh các thiết bị trong tủ… Hệ thống tủ cấp đơng gió Hệ thống tủ cấp đơng gió Bởi: Võ Chí Chính Tủ cấp đơng gió sử dụng để cấp đông sản phẩm đông rời với khối lượng nhỏ, trang bị cho xí nghiệp nhỏ trung bình Năng suất chủ yếu từ 200 đến 500 kg/h Trong trường hợp khối lượng nhiều, người ta chuyển sang cấp đơng dạng có băng chuyền I.Q.F Thiết bị hệ thống tủ đơng làm lạnh nhờ gió cưỡng Cấu tạo hình dáng bề ngồi tương tự tủ đơng tiếp xúc Bên tủ có cụm dàn lạnh, quạt gió, hệ thống giá đặt khay chứa hàng cấp đông Các sản phẩm dạng rời tôm, cá philê vv… đặt khay với lớp mỏng, làm lạnh nhờ gió tuần hồn với tốc độ lớn, nhiệt độ thấp, khoảng –35oC, thời gian làm lạnh ngắn Phương pháp cấp dịch cho tủ đơng gió từ bình trống tràn theo kiểu ngập dịch Sơ đồ nguyên lý hệ thống Trên hình 4-13 sơ đồ ngun lý hệ thống lạnh tủ đơng gió sử dụng môi chất NH3 Đặc điểm sơ đồ sau: – Cấp dịch: Phương pháp cấp dịch, ngập lỏng từ bình trống tràn – Xả băng: nước nhờ hệ thống bơm riêng – Kiểu cấp đông : đông gió cưỡng – Nhiệt độ sản phẩm vào cấp đơng: + 10đến 12oC – Nhiệt độ trung bình sản phẩm sau cấp đông: – 18oC – Nhiệt độ tâm sản phẩm sau cấp đông: – 12oC – Thời gian cấp đông : đến giờ/mẻ (tuỳ theo sản phẩm) – Sản phẩm cấp đông : Dạng rời tôm, cá qua chế biến – Số ngăn cấp đông: 2, 4, ngăn Mỗi ngăn chứa khoảng 50 62,5 kg 1/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió Dưới cơng suất số ngăn tương ứng Số lượng vách ngăn tủ đông gió Tủ dụng tủ đơng gió giải pháp kinh tế dùng cấp đông sản phẩm đông lạnh rời cho doanh nghiệp nhỏ vừa chi phí đầu tư bé vận hành tiện lợi, chạy với số lượng hàng nhỏ nhỏ Chỉ trường hợp doanh nghiệp có vốn lớn, sản lượng khai thác chế biến nhiều thì cần đến dây chuyên cấp đông I.Q.F Sơ đồ ngun lý tủ đơng gió 1- Máy nén; 2- Tháp giải nhiệt; 3- Bình chứa; 4-Bình ngưng; 5- Bình tách dầu; 6- Bình tách lỏng; – Bình trống tràn; 8- Tủ đơng gió; 9- Bình thu hồi dầu; 10- Bình trung gian; 11- Bể nước xả băng; 12- Bơm xả băng; 13- Bơm giải nhiệt Kết cấu đặc tính kỹ thuật tủ đơng gió Tủ đơng gió có cấu tạo dạng tủ chắn, dễ dàng vận chuyển nơi khác cần Tủ có cấu tạo sau: 2/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió – Vỏ tủ: Cách nhiệt vỏ tủ polyurethan dày 150mm, có mật độ khoảng 40đến 42 kg/ m3, hệ số dẫn nhiệt λ= 0,018 đến 0,020 W/m.K Các lớp bao bọc bên bên vỏ tủ inox dày 0,6mm Tủ có 02 buồng, có khả hoạt động độc lập, buồng có 02 cánh cửa cách nhiệt, kiểu lề, cánh tương ứng mở vào ngăn tủ Kích thước cánh tủ 800W x 1900H x 125T (mm) Hai mặt cánh tủ nox dày 0,6mm Cánh tủ có trang bị điện trở sấy chống đóng băng, lề, tay khố inox, roăn làm kín có khả chịu lạnh cao Khung vỏ tủ gia công từ thép chịu lực, mạ kẽm gỗ chống cầu nhiệt vị trí cần thiết – Dàn lạnh: Có dàn lạnh hoạt động độc lập Dàn lạnh có ống, cánh tản nhiệt vỏ thép nhúng kẽm nóng inox Dàn lạnh thiết kế để sử dụng cho môi chất NH3 Dàn lạnh đặt sàn tủ, xả băng nước Hệ thống đường ống xả băng, máng hứng nước thép mạ kẽm Mô tơ quạt loại chống ẩm ướt, cánh quạt loại hướng trục, có lồng bảo vệ chắn Lịng quạt máng hứng nước có trang bị điện trở chống đóng băng – Giá đỡ khay cấp đơng: Mỗi ngăn có 01 giá đỡ khay cấp đơng, giá có nhiều tầng để đặt khay cấp đông, khoảng cách tầng hợp lý để đưa khay cấp đông vào lưu thơng gió q trình chạy máy – Khay cấp đông: Khay chế tạo inox dày 2mm, có đục lổ bề mặt để khơng khí tuần hồn dễ dàng Khối lượng hàng khay tuỳ thuộc vào công suất tủ mà chọn cho hợp lý 3/21 Hệ thống tủ cấp đông gió Thơng số kỹ thuật tủ đơng gió Cấu tạo tủ đơng gió 250 kg/mẻ 1- Dàn lạnh 2- Giá xếp khay sản phẩm 3- Bình trống tràn 4/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió Cấu tạo bên tủ đơng gió Tính nhiệt tủ đơng gió Tổn thất nhiệt tủ cấp đơng gồm có: – Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che – Nhiệt làm lạnh sản phẩm, khay cấp đông, giá khay cấp đông thiết bị tủ – Tổn thất xả băng – Tổn thất động quạt Tổn thất truyền nhiệt qua kết cấu bao che Kết cấu bao che tủ gồm có vách tủ cửa tủ Do chiều dày cách nhiệt vách tủ cửa tủ khác nên cần phải phân biệt tổn thất Q1 hai thành phần: Vách tủ vỏ tủ Trong trường hợp tổng quát: Q1 = [ kv.Fv + kc.Fc ].delta t (4-34) Fv, Fc – Diện tích bề mặt vách cửa, m2; 5/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió delta t = tKKN – tKKT ; tKKN – Nhiệt độ khơng khí bên ngồi tường, oC; tKKT – Nhiệt độ khơng khí bên kho cấp đơng tt =-35oC; kv, kc – Hệ số truyền nhiệt qua vách cửa tủ, W/m2.K; Hệ số truyền nhiệt vách cửa tủ xác định theo công thức α1 – Hệ số toả nhiệt bên tường α1= 23,3 W/m2.K; α2 – Hệ số toả nhiệt đối lưu cưỡng mạnh bên tủ, lấy α2 = 10,5 W/m2.K; Các lớp vật liệu panel tường, trần Các lớp cách nhiệt tủ đơng gió Tổn thất làm lạnh sản phẩm Tổn thất Q2 gồm: – Tổn thất sản phẩm mang vào Q21 – Tổn thất làm lạnh khay giá cấp đông Q22 – Tổn thất làm lạnh thiết bị tủ Q24 6/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió Tổn thất làm lạnh sản phẩm Tổn thất nhiệt làm lạnh sản phẩm tính theo cơng thức sau: M – Khối lượng hàng mẻ, kg; i1, i2 – Entanpi sản phẩm nhiệt độ đầu vào đầu ra, J/kg; Sản phẩm qua chờ đông lấy nhiệt độ đầu vào t1 = 10đến 12oC Nhiệt độ trung bình đầu sản phẩm cấp đơng phải đạt -18oC t – Thời gian cấp đông mẻ, Giây/mẻ Thời gian cấp đông nằm khoảng từ 1,5đến 2,5 tuỳ thuộc vào loại sản phẩm Tổn thất làm lạnh khay Tổn thất nhiệt làm lạnh khay cấp đông xác định theo công thức: Mkh – Tổng khối lượng khay cấp đông, kg; Cp – Nhiệt dung riêng vật liệu khay cấp đông, J/kg.K; t1, t2 – Nhiệt độ khay trước sau cấp đơng, oC; Đối với tủ đơng gió thường sử dụng khay cấp đông loại 5kg với thông số giống kho cấp đông Tổn thất làm lạnh thiết bị tủ Cũng tủ cấp đơng tiếp xúc, tính nhiệt tủ đơng gió cần tính tổn thất nhiệt làm lạnh thiết bên tủ Tổn thất tính sau : 7/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió mi – Khối lượng thiết bị thứ i, kg; Cpi – Nhiệt dung riêng thiết bị thứ i, J/kg.K; delta t – độ chênh nhiệt độ trước sau cấp đông, oK; t – Thời gian làm việc mẻ cấp đông, giây Tổn thất xả băng Q3 Giống hệ thống lạnh có xả băng khác, tủ đơng gió sau xả băng nhiệt độ tăng lớn, tức có phần nhiệt xả băng truyền cho khơng khí phịng, gây nên tổn thất Tổn thất nhiệt xả băng xác định theo công thức: Trong đó: Q3 – Cơng suất nhiệt xả băng mang vào, W; t – Thời gian cấp đông, giây; Q – Lượng nhiệt xả băng truyền không khí phịng (mỗi mẻ có tối đa 01 lần xả băng), tính theo hai phương pháp: theo tỷ lệ phần trăm nhiệt xả băng theo mức độ tăng nhiệt độ khơng khí phịng Trong trường hợp tính theo mức tăng nhiệt độ khơng khí buồng: Q = pKK.V.CPK.delta t (4-40) pKK – Khối lượng riêng khơng khí, pKK ≈ 1,2 kg/m3; V- Dung tích tủ đơng gió, m3 ; CpK – Nhiệt dung riêng khơng khí, J/kg.K; delta t – Độ tăng nhiệt độ khơng khí tủ sau xả băng, oC 8/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió Tổn thất động quạt Dòng nhiệt động quạt dàn lạnh xác định theo biểu thức: Q4 = 1000.n.N ; W (4-41) N – Công suất động điện, kW; n – Số quạt tủ đơng gió Thường dàn lạnh tủ đơng gió ngăn có 02 quạt Quạt có buồng, có tất quạt Công suất quạt nằm khoảng 0,75 đến 1,5 kW Hệ thống cấp đông I.Q.F Khái niệm phân loại Hệ thống lạnh I.Q.F viết tắt từ chữ tiếng Anh Individual Quickly Freezer, nghĩa hệ thống cấp đông nhanh sản phẩm rời Một điểm đặc biệt hệ thống I.Q.F sản phẩm đặt băng chuyền, chuyển dộng với tốc độ chậm, q trình tiếp xúc với khơng khí lạnh nhiệt độ thấp nhiệt độ hạ xuống nhanh Buồng cấp đông kiểu I.Q.F chuyên sử dụng để cấp đông sản phẩm dạng rời Tốc độ băng tải di chuyển điều chỉnh tuỳ thuộc vào loại sản phẩm u cầu cơng nghệ Trong q trình di chuyển băng chuyền sản phẩm tiếp xúc với khơng khí đối lưu cưỡng với tốc độ lớn, nhiệt độ thấp -35đến -43oC hạ nhiệt độ nhanh Vỏ bao che buồng cấp đông cách nhiệt polyurethan, hai mặt bọc inox Buồng cấp đơng I.Q.F có dạng sau đây: – Buồng cấp đơng có băng chuyền kiểu xoắn : Spiral I.Q.F – Buồng cấp đơng có băng chuyển kiểu thẳng : Straight I.Q.F – Buồng cấp đơng có băng chuyền siêu tốc : Impingement I.Q.F Đi đôi với buồng cấp đông hệ thống trang bị thêm băng chuyền khác băng chuyền hấp, băng chuyền làm nguội, băng làm khô, băng chuyền mạ băng, buồng tái đông Hệ thống cấp đơng I.Q.F với buồng cấp đơng có băng tải dạng xoắn 9/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió Sơ đồ nguyên lý Trên hình 4-16 giới thiệu sơ đồ ngun lý hệ thống cấp đơng IQF, có băng chuyền cấp đông dạng xoắn, sử dụng môi chất NH3 Hệ thống cấp đơng với buồng cấp đơng có băng tải dạng xoắn yêu cầu công suất lạnh tương đối lớn, thời gian đông lạnh ngắn nên thường sử dụng phương pháp cấp dịch bơm Thiết bị kèm băng chuyền cấp đông băng chuyền tái đông Người ta thường sử dụng nước để xả băng cho dàn lạnh băng chuyền cấp đông tái đông Để làm khơ băng chuyền người ta sử dụng khí nén Các thiết bị khác bao gồm: Bình chứa cao áp, hạ áp, thiết bị ngưng tụ, bình tách dầu, bình trung gian, bình thu hồi dầu, bơm dịch, bơm nước giải nhiệt, xả băng bể nước xả băng Sơ đồ nguyên lý hệ thống cấp đông I.Q.F dạng xoắn 1- Máy nén; 2- Bình chứa; 3- Dàn ngưng; 4- Bình tách dầu; 5- Bình chứa hạ áp; – Bình trung gian; 7- Buồng đơng IQF; 8- Buồng tái đơng; 9- Bình thu hồi dầu; 10- Bể nước xả băng; 11- Bơm xả băng; 12- Bơm giải nhiệt; 13- Bơm dịch 10/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió Kết cấu buồng cấp đông I.Q.F dạng xoắn Buồng cấp đơng dạng xoắn Trên hình 4-17 cấu tạo buồng cấp đơng I.Q.F dạng xoắn Buồng có cấu tạo dạng khối hộp, vách cách nhiệt polyurethan dày 150mm, tỷ trọng 40 kg/m3, hai mặt inox Bên bố trí băng tải vận chuyển sản phẩm cấp đơng theo dạng xoắn lị xo từ lên Dàn lạnh khơng khí đối lưu cưỡng với tốc độ cao nhiệt độ thấp, đạt –40đến -30oC Buồng cấp đông với băng tải kiểu xoắn có cấu tạo nhỏ gọn, nên tổn thất lạnh không lớn, hiệu làm lạnh cao không gian lắp đặt bé Tuy nhiên việc chế tạo, vận hành sửa chữa phức tạp, cách bố trí băng tải Buồng có 04 cửa vào hai phía tiện lợi cho việc kiểm tra, vệ sinh bảo trì bảo dưỡng Nền buồng gia cố thêm lớp nhơm để làm sàn máng nước, nhơm đúc có gân dạng chân chim chống trượt dày 3mm Băng tải hàng làm vật liệu inox nhựa đặc biệt, điều chỉnh chuyển động nhanh chậm vô cấp nhờ biến tần điện tử (Inverter) tương ứng kích cỡ sản phẩm khác Buồng có hệ thống rửa vệ sinh nước thổi khơ băng tải khí nén Buồng cấp đơng có búa làm rung để chống sản phẩm dính vào vào băng tải Dàn lạnh sử dụng môi chất NH3, ống trao đổi nhiệt vật liệu inox, cánh nhơm, xả băng nước Dàn lạnh có quạt kiểu hướng trục, mô tơ chịu ẩm ướt Tất chi tiết băng chuyền cấp đông IQF ; Khung đỡ băng chuyền, khung đỡ dàn lạnh, vỏ che dàn lạnh làm vật liệu không rỉ 11/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió Buồng cấp đơng kiểu xoắn SEAREFICO Tuần hồn gió buồng Hệ thống cấp đơng I.Q.F buồng cấp đơng có băng chuyền kiểu thẳng Cấu tạo băng chuyền dạng thẳng Trên hình 4-19 giới thiệu buồng cấp đơng I.Q.F có băng chuyền dạng thẳng Các dàn lạnh bố trí bên băng chuyền, thổi gió lạnh lên bề mặt băng chuyền có sản phẩm qua Vỏ bao che polyurethan dày 150mm, bọc inox hai mặt Toàn băng chuyền trải dài theo đường thẳng 12/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió Băng chuyền dạng thẳng đơn giản dễ chế tạo, sản phẩm cấp đông đưa vào đầu đầu Để thời gian cấp đông đạt yêu cầu, chuyền dài băng chuyền lớn nên chiếm nhiều diện tích Để hạn chế tổn thất nhiệt cửa vào băng tải, khe hở vào hẹp Một số buồng cấp đơng có khe hở điều chỉnh tuỳ thuộc loại sản phẩm Buồng cấp đông I.Q.F có băng chuyền thẳng Thơng số kỹ thuật buồng cấp đơng I.Q.F kiểu thẳng Tham khảo kích thước dây chuyền I.Q.F MYCOM với kích thước băng tải 1200mm 1500mm sau Model: MSF-12 (Dây chuyền rộng 1200mm) * Chỉ số biểu thị dây chuyền có hay băng tải Model: MSF-15 ( Dây chuyền rộng 1500mm) đó: A- Chiều dài tổng thể băng chuyền 13/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió B- Chiều dài cấp đông C- Chiều rộng băng chuyền Chiều cao băng chuyền 3000mm Thông số kỹ thuật buồng cấp đông I.Q.F dạng thẳng SEAREFICO Sơ đồ nguyên lý hệ thống cấp đông I.Q.F với buồng cấp đơng có băng tải dạng thẳng khơng có khác so với sơ đồ hệ thống có băng tải dạng xoắn hình 4-17 Hệ thống cấp đơng I.Q.F siêu tốc Cấu tạo nguyên lý làm việc Cấu tạo: Về cấu tạo băng chuyền cấp đông IQF siêu tốc không khác so với băng chuyền dạng thẳng Bên bố trí băng tải sản phẩm có khả điều chỉnh tốc độ vơ cấp, tuỳ theo yêu cầu cấp đông nhiều sản phẩm khác Các dàn lạnh xếp thành 02 dãy bên băng tải Để dịng khơng khí hướng tập trung vào sản phẩm băng tải, người ta lắp hệ thống ống hướng gió vật liệu thép khơng rỉ Buồng cấp đơng có bao che cách nhiệt polyurethan, dày 150đến 200mm, hai bên lớp inox, phủ sơn nhựa thực phẩm màu trắng hai mặt Buồng cấp đơng có cửa vào 14/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió kiểu kho lạnh với hệ thống điện trở nhiệt sưởi cửa, bên có hệ thống đèn chiếu sáng Hệ thống băng tải đơn giản thiết kế để giảm thiểu chi phí bảo dưỡng Tốc độ băng thay đổi cho loại sản phẩm cấp đông khác Băng tải cấp đơng chuyển động điều chỉnh vơ cấp nhờ biến tần đạt tốc độ khoảng từ 0,5 đến 10 m/phút, cho thời gian cấp đông từ 0,5 phút đén 10 phút Khung đỡ băng tải thiết bị làm vật liệu inox Dàn lạnh làm thép không rỉ với cánh tản nhiệt nhơm thiết kế cho bơm cấp dịch tuần hồn NH3/R22 bước cánh thiết kế đặc biệt để tăng hiệu truyền nhiệt vệ sinh dễ dàng Băng tải inox dạng lưới có kích cỡ M8 x 2,5 (bước 8mm inox cỡ 2,5mm) Chiều cao cho thông sản phẩm khoảng 50mm (tiêu chuẩn 35mm) Vệ sinh băng tải nước có áp lực người sử dụng đấu vào hệ thống vòi phun đồng để rửa băng tải hệ thống xả tuyết để làm dàn Các phận bên máy xịt rửa thủ cơng nước có pha hố chất phù hợp Quạt gió kiểu ly tâm với mô tơ nối trực tiếp, cánh quạt nhôm lồng dẫn khí vào trong, mơ tơ quạt hợp kim nhôm đặc biệt sơn phủ – Buồng cấp đông thiết kế với nhiều băng tải thẳng xuyên suốt có nhiều cỡ rộng luồng gió khác – Khu vực mở để tiếp nhận nguyên liệu đầu vào máy cấp đơng thay đổi dễ dàng để phù hợp với độ dày sản phẩm cấp đông – Băng tải làm thép không rỉ – Hệ thống thiết kế theo môđun lắp sẵn cho phép tăng giảm suất cấp đơng dải rộng Mỗi mơđun có dàn lạnh, quạt làm nhơm lắp hồn chỉnh 15/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió Băng chun cấp đơng siêu tốc Tất bề mặt sàn kín nước, bên máy cấp đơng có độ dốc nghiêng để tháo nước dễ dàng Hệ thống xả tuyết dàn lạnh nước hoạt động tự động vào cuối ca sản xuất Những chức hệ thống Các phân phối khí phía bên dễ dàng nâng lên hạ xuống để vệ sinh thường xuyên bảo dưỡng cho khu vực tiếp xúc để cấp đơng sản phẩm Dàn lạnh bố trí hở phía để kiểm tra dễ dàng dừng máy Băng tải làm thép không rỉ thiết kế 01 lớp lưới inox đơn giản, để hạn chế việc sản phẩm kẹt trình sản xuất Bảng điện điều khiển máy cấp đông điều chỉnh thời gian cấp đông chế độ vận hành, vệ sinh xả tuyết dàn lạnh Việc điều chỉnh nhiệt độ giúp dễ dàng theo dỏi kiểm soát chất lượng sản phẩm Nguyên lý làm việc Trong suốt thời gian cấp đông, sản phẩm di chuyển xuyên qua buồng cấp đông băng chuyền, hàng ngàn tia khí lạnh với tốc độ cao hướng trực tiếp liên tục lên mặt mặt sản phẩm, thổi nóng bao bọc quanh sản phẩm đẩy nhanh q trình trao đổi nhiệt Các tia khí lạnh làm lạnh đạt hiệu tương đương phương pháp nhúng nitơ lỏng Khi tia khí lạnh thổi qua bề mặt sản phẩm, bề mặt sản phẩm nhanh chóng tạo nên lớp băng mỏng bao bọc quanh sản phẩm, làm giảm nước giữ sản phẩm 16/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió khơng bị biến dạng mặt học Hình dạng kích thước ban đầu sản phẩm trì suốt q trình cấp đơng Có nhiều ưu điểm với kiểu thiết kế đặc biệt này: Cùng thời gian cấp đông nhanh máy cấp đông sử dụng nitơ lỏng Hạn chế nước tối thiểu ngang hay tốt cấp đơng ni tơ lỏng Chi phí vận hành phân nửa so với phương pháp dùng ni tơ lỏng Chất lượng sản phẩm tuyệt hảo, không bị cháy lạnh Sản phẩm không bị dịch chuyển máy cấp đông Không bị ảnh hưởng rung động di chuyển Sản phẩm cấp đơng hồn tồn phẳng phiu, giữ nguyên hình dạng ban đầu Đáp ứng tiêu chuẩn vệ sinh công nghệp Thiết kế theo kiểu khối hồn chỉnh nên: • Lắp đặt nhanh • Xây lắp nhà máy theo tiêu chuẩn xây dựng chất lượng cao • Thiết kế tiêu chuẩn phù hợp với dây chuyền sản xuất khách hàng với bề rộng công suất tự chọn • Dễ dàng mở rộng khối bỏ sung để tăng cơng suất sau • Hệ thống lạnh NH3 Frêôn hợp nhất, tiêu chuẩn Hệ thống cấp đông siêu tốc thiết kế để chế biến loại sản phẩm mỏng, dẹt cá fillets, tôm loại bánh nướng, khoai sản phẩm trứng Các thông số làm việc buồng cấp đông siêu tốc – Sản phẩm cấp đông: Tôm, cá loại, đặc biệt phù hợp dạng rời khơng bao gói – Nhiệt độ sản phẩm đầu vào: +10oC đến +12oC – Nhiệt độ trung bình sản phẩm đầu : – 18oC – Nhiệt độ dàn lạnh/không khí: -43/-40oC – Thời gian cấp đơng ngắn 17/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió Hệ thống cấp đơng I.Q.F siêu tốc có đặc điểm nhiệt độ khơng khí làm việc thấp -40oC tốc độ lưu động khơng khí mạnh tiếp xúc mặt sản phẩm nên thời gian cấp đông ngắn + Tôm vỏ 16/20 Không phút + Tôm luộc 31/40 Không phút – Môi chất lạnh NH3 có dùng bơm dịch tuần hồn Tỷ lệ hao hụt sản phẩm bé Ví dụ, tôm loại dạng sơ chế, tỷ lệ hao hụt cấp đông khoảng 0,6 đến 0,9%, nghĩa không vượt 1% Thời gian cấp đông hao hụt nước Thông số kỹ thuật số buồng cấp đơng siêu tốc 18/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió Thơng số bng cấp đơng I.Q.F siêu tốc SEAREFICO Bố trí thiết bị bên buồng cấp đơng siêu tốc * Buồng cấp đông siêu tốc FRIGOSCANDIA Thụy Điển Hiện nước ta sử dụng tương đối phổ biến buồng cấp đông siêu tốc hãng FRIGOSCANDIA Thụy Điển Băng chuyền dạng thẳng FRIGOSCANDIA (Thụy Điển) ứng dụng công nghệ va chạm (Impingement), công nghệ đại trong kiểu máy cấp đông băng chuyền thẳng có thị trường Đó kiểu máy ADVANTECTM Dưới thông số kỹ thuật hệ thống cấp đông siêu tốc kiểu ADVANTEC 500 kg/h – Kiểu máy ADVANTECTM 1M-1250-1 FRIGOSCANDIA Kích thước – Kích thước phủ bì : 6410 x 3700 x 3000mm (LxWxH) – Chiều cao đầu nạp liệu : 950mm – Chiều cao đầu liệu : 950mm – Chiều rộng băng tải : 1250mm, khổ hữu dụng 1220mm Công suất cấp đông – Sản phẩm cấp đông : Tôm, cá loại, đặc biệt phù hợp dạng rời khơng bao gói – Nhiệt độ sản phẩm đầu vào: +10oC đến +15oC – Nhiệt độ sản phẩm đầu : – 18oC – Nhiệt độ dàn lạnh/khơng khí : -43/-40oC – Cơng suất sản phẩm 19/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió + Tôm vỏ 16/20 450 kg/h + Tôm luộc 31/40 550 kg/h – Thời gian cấp đông + Tôm vỏ 16/20 Không phút + Tôm luộc 31/40 Không phút Thông số nhiệt – Công suất lạnh yêu cầu cho sản lượng 500 kg/h ; 90 kW – Mơi chất lạnh NH3 có dùng bơm dịch tuần hoàn đạt nhiệt độ bay dàn lạnh to=43oC Thông số điện – Công suất băng tải Loại 01 băng tải đơn : 01 mô tơ 0,75 kW/380V/3Ph/50Hz – Công suất điện cho quạt : 02 quạt với mơ tơ có cơng suất kW – Công suất tiêu thụ điện thiết bị : 22 kW – Công suất điện tối đa : 27 kW Hệ thống xả đá dàn lạnh – Lưu lượng nước tối đa cần thiết : 400 Lít/phút dùng để xả đá dàn lạnh – Ngồi cịn cần lượng nước có dung lượng 100 Lít/phút để phục vụ rửa belt qua hệ thống vòi phun khoảng phút Vật liệu cấu tạo – Quạt gió : cánh quạt hợp kim nhôm đặc biệt Frigoscandia chế tạo – Băng tải : inox dạng lưới có kích cỡ M8 x 2,5 với mắt lưới có bước 8mm & cọng inox cỡ 2,5mm – Khung sàn đỡ băng tải cấu kèm : Bằng inox 20/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió – Vỏ panel bao che : Bằng P.U dày 100mm phủ sơn nhựa thực phẩm màu trắng – Cấu tạo dàn lạnh tản nhiệt : Bằng inox & cánh tant nhiệt nhơm có bước cánh đặc biệt để tăng hiệu truyền nhiệt vệ sinh dễ dàng – Phương pháp vệ sinh băng tải : nước có áp lực người sử dụng đấu vào hệ thống bec phun để rửa belt & hệ thống xả tuyết để làm dàn Các bọ phân bên máy xịt rửa thủ cơng nước có pha hố chất phù hợp Hao hụt sản phẩm Đối với tôm loại dạng sơ chế : Tỷ lệ hao hụt cấp đông khoảng 0,6 đến 0,9% Nghĩa không vượt 1% 21/21 … băng, buồng tái đông Hệ thống cấp đông I.Q.F với buồng cấp đông có băng tải dạng xoắn 9/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió Sơ đồ ngun lý Trên hình 4-16 giới thiệu sơ đồ nguyên lý hệ thống cấp đông IQF, có… suất tủ mà chọn cho hợp lý 3/21 Hệ thống tủ cấp đơng gió Thơng số kỹ thuật tủ đơng gió Cấu tạo tủ đơng gió 250 kg/mẻ 1- Dàn lạnh 2- Giá xếp khay sản phẩm 3- Bình trống tràn 4/21 Hệ thống tủ cấp.. .Hệ thống tủ cấp đơng gió Dưới cơng suất số ngăn tương ứng Số lượng vách ngăn tủ đơng gió Tủ dụng tủ đơng gió giải pháp kinh tế dùng cấp đông sản phẩm đông lạnh rời cho doanh
Xem thêm: Sửa Tủ Lạnh Beko Tại Quận Thanh Xuân
– Xem thêm –
Xem thêm: Hệ thống tủ cấp đông gió,
Xem thêm: Sửa Tủ Lạnh Beko Tại Quận Thanh Xuân
Source: https://dichvusuachua24h.com
Category: Sửa Tủ Lạnh