Dịch Vụ Sửa Chữa 24h Tại Hà Nội

Chủ tịch Hội đồng quản trị do ai bầu? Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền ký quyết định bổ nhiệm Tổng Giám đốc hay không?


Bên chị là công ty cổ phần, trong điều lệ thì có ghi Hội đồng quản trị bầu một thành viên của Hội đồng quản trị làm Chủ tịch. Giờ chị muốn làm 1 cái quyết định bổ nhiệm tổng giám đốc thì ai là người ký quyết định này em nhỉ? Cho chị hỏi thêm là trường hợp nào Chủ tịch Hội đồng quản trị được triệu tập họp Hội đồng quản trị?

Chủ tịch Hội đồng quản trị do ai bầu?

Tại khoản 1 Điều 156 Luật Doanh nghiệp 2020 có pháp luật như sau :

“Điều 156. Chủ tịch Hội đồng quản trị

1. Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trong số các thành viên Hội đồng quản trị.

…”

Theo đó, Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu trong số những thành viên Hội đồng quản trị .

Chủ tịch Hội đồng quản trị được triệu tập họp Hội đồng quản trị trong trường hợp nào?

Theo pháp luật tại khoản 3 Điều 157 Luật Doanh nghiệp 2020, Chủ tịch Hội đồng quản trị được quyền triệu tập họp Hội đồng quản trị trong những trường hợp sau đây

“Điều 157. Cuộc họp Hội đồng quản trị

3. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:

a) Có đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên độc lập Hội đồng quản trị;

b) Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lý khác;

c) Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên Hội đồng quản trị;

d) Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.”

Có thể thấy, trong những trường hợp trên, Chủ tịch Hội đồng quản trị được quyền triệu tập họp Hội đồng quản trị.

Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền ký quyết định bổ nhiệm Tổng Giám đốc hay không?

Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền ký quyết định bổ nhiệm Tổng Giám đốc hay không ?Theo lao lý tại Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau :

“Điều 153. Hội đồng quản trị

2. Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

c) Quyết định bán cổ phần chưa bán trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;

d) Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty;

đ) Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 133 của Luật này;

e) Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật;

g) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

h) Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng, giao dịch khác có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác và hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 138, khoản 1 và khoản 3 Điều 167 của Luật này;

i) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký kết hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó;

k) Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;

l) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty, quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;

m) Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết;

n) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;

o) Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;

p) Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể công ty; yêu cầu phá sản công ty;

q) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

…”

Như vậy, hội đồng quản trị công ty CP có thẩm quyền bổ nhiệm, không bổ nhiệm, ký kết hợp đồng, chấm hết hợp đồng so với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Hội đồng quản trị hoàn toàn có thể tổ chức triển khai cuộc họp hội đồng quản trị, lấy quan điểm bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty lao lý để thực thi thống nhất quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc, sau khi thông nhất thì lập quyết định bổ nhiệm và Chủ tịch Hội đồng quản trị thay mặt đại diện Hội đồng quản trị ký vào quyết định bổ nhiệm đó nếu điều lệ công ty có lao lý trường hợp này .