Dịch Vụ Sửa Chữa 24h Tại Hà Nội

THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – Tài liệu text

THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.15 KB, 10 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đồng Nai, ngày 21 tháng 01 năm 2016

BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG
Gói thầu số 05 (Tư vấn) Giám sát thi công gói thầu số 01 (Xây lắp)
Công trình: Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường đường Xuân Bắc Thanh Sơn
(đoạn từ bến phà 107 đến ranh giới huyện Vĩnh Cửu)
đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (cầu số 2).
Địa điểm: Huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.

GIỮA
KHU QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY ĐỒNG NAI

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HÀ THANH.

1

Phần 1: Các căn cứ để thương thảo hợp đồng
– Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH 13 ngày 26/11/2013 đã được Quốc Hội
Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua tại cuộc họp thứ 6;
– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014 đã được Quốc Hội
Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua tại cuộc họp thứ 7;
– Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
– Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
– Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ về Quy
định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
– Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự

án đầu tư xây dựng;
– Căn cứ Công văn số 1331/SGTVT-TĐ ngày 03/6/2011 của Sở Giao thông Vận
tải Đồng Nai về việc thông báo nội dung Quản lý chất lượng thi công xây dựng công
trình giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
– Căn cứ Quyết định số 3469/QĐ-UBND ngày 04/11/2015 của Chủ tịch UBND
tỉnh Đồng Nai về việc duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án Sửa chữa cục bộ, cải
tạo mặt đường tuyến đường Xuân Bắc – Thanh Sơn đoạn từ Km19+330 đến
Km28+850 (cầu số 2) (đoạn từ bến phà 107 đến ranh giới huyện Vĩnh Cửu), huyện
Định Quán, tỉnh Đồng Nai;
– Căn cứ Quyết định số 3657/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 của Chủ tịch UBND
tỉnh Đồng Nai về việc duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án Sửa chữa cục
bộ, cải tạo mặt đường tuyến đường Xuân Bắc – Thanh Sơn đoạn từ Km19+330 đến
Km28+850 (cầu số 2) (đoạn từ bến phà 107 đến ranh giới huyện Vĩnh Cửu), huyện Định
Quán, tỉnh Đồng Nai;
– Căn cứ báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu số 05 (Tư vấn) Giám sát
thi công gói thầu số 01 (Xây lắp) Thuộc Công trình Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường
đường Xuân Bắc Thanh Sơn (đoạn từ bến phà 107 đến ranh giới huyện Vĩnh Cửu) đoạn
từ Km19+330 đến Km28+850 (cầu số 2), huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai ngày
18/01/2016 của Tổ chuyên gia Khu Quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai;
– Căn cứ Giấy mời
/GM-KQL ngày 20/01/2016 của Khu Quản lý đường bộ,
đường thủy Đồng Nai về việc thương thảo hợp đồng gói thầu số 05 (Tư vấn) Giám sát
thi công gói thầu số 01 (Xây lắp) Thuộc Công trình Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt đường
đường Xuân Bắc Thanh Sơn (đoạn từ bến phà 107 đến ranh giới huyện Vĩnh Cửu) đoạn
từ Km19+330 đến Km28+850 (cầu số 2), huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai,
Phần 2- Nội dung thương thảo hợp đồng
Hôm nay, vào lúc 15 giờ 00 ngày 21 tháng 01 năm 2016 tại Văn phòng Khu Quản
lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai. Chúng tôi đại điện các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ Đầu tư : (Sau đây gọi tắt là bên A)
– Tên đơn vị

: KHU QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY ĐỒNG NAI

– Người đại diện

: LÊ QUANG BÌNH

Chức vụ: Giám đốc.
2

– Địa chỉ tại

: 18 Phan Chu Trinh, P.Quang Vinh,Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

– Điện thoại

: 061.3941764 – 3941768

– Tài khoản

: 9527.2.1027011 tại Kho Bạc Nhà Nước Tỉnh Đồng Nai.

Fax: 061. 3842573

2. Nhà thầu : (Sau đây gọi tắt là bên B)
– Tên đơn vị

: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HÀ THANH.

– Người đại diện : NGUYỄN HOÀNG BIÊN

Chức vụ: Giám đốc.

– Địa chỉ tại
: Lầu 1, số 26, tổ 13, khu Phước Hải, Thị trấn Long Thành, Huyện
Long Thành, Tỉnh Đồng Nai.
– Điện thoại

: 061.3546059

Fax: 061.3546059

– Tài khoản
: 102010000607090 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương
Việt Nam, chi nhánh Đồng Nai.
– Mã số thuế

: 3600984858

– Mã chương

: 754

Mã NDKT: 1701

Các bên thống nhất thỏa thuận như sau:
1/ Nội dung thực hiện:
Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu thực hiện công việc gói thầu số 05 (Tư vấn) Giám
sát thi công gói thầu số 01 (Xây lắp) Thuộc Công trình Sửa chữa cục bộ, cải tạo mặt

đường đường Xuân Bắc Thanh Sơn (đoạn từ bến phà 107 đến ranh giới huyện Vĩnh
Cửu) đoạn từ Km19+330 đến Km28+850 (cầu số 2), huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai,
bao gồm các công việc sau:
1.1. Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình:
a- Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo qui định của pháp
luật;
b- Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ
sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm:
+ Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công
trình đưa vào công trường so với hồ sơ đề xuất đã cam kết, hợp đồng xây dựng và theo
thực tế thi công; yêu cầu Nhà thầu bổ sung hoặc báo cáo, đề xuất với Chủ đầu tư các yêu
cầu bổ sung, thay thế nhà thầu, nhà thầu phụ để đảm bảo tiến độ thi công khi thấy cần
thiết;
+ Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình
theo Công văn số 1331/SGTVT-TĐ ngày 03/6/2011 của Sở Giao thông Vận tải Đồng
Nai về việc thông báo nội dung Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình giao
thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
+ Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn
phục vụ thi công xây dựng công trình.
+ Kiểm tra xe ôtô tải vận chuyển vật liệu phục vụ thi công tại công trình không
vượt tải trọng cho phép theo quy định tại Chỉ thị 07/CT-UBND ngày 19/3/2015 của
UBND tỉnh chấn chỉnh và xử lý triệt để tình trạng phương tiện vận tải đường bộ vi phạm
chở hàng quá tải trọng cho phép trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
+ Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm
xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công trình.
3

c- Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công
trình do nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung cấp thiết bị thực hiện theo

yêu cầu của thiết kế và theo hồ sơ dự thầu, bao gồm:
+ Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của
các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm
xây dựng, thiết bị lắp đặt cho công trình trước khi đưa vào công trình.
+ Trường hợp nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt
vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp thiết bị thực hiện thì
TVGS báo cáo Chủ đầu tư để tiến hành thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và
thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
+ Giám sát chất lượng vật liệu tại nguồn cung cấp và tại công trường theo yêu cầu
của chỉ dẫn kỹ thuật. Lập biên bản không cho phép sử dụng các loại vật liệu, cấu kiện,
thiết bị và sản phẩm không đảm bảo chất lượng do nhà thầu đưa đến công trường, đồng
thời yêu cầu chuyển khỏi công trường.
d- Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao gồm:
+ Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình.
+ Kiểm tra và giám sát thường xuyên hệ thống quản lý chất lượng nhà thầu thi
công xây dựng tại công trình. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký giám sát của Chủ
đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo qui định.
+ Căn cứ hồ sơ thiết kế, các chỉ dẫn kỹ thuật đã được duyệt trong hồ sơ mời thầu,
các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành được áp dụng
cho dự án, thực hiện kiểm tra bản vẽ hoàn công do nhà thầu lập và trình chủ đầu tư.
+ Xác nhận bản vẽ hoàn công.
+ Nghiệm thu công trình xây dựng theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày
12/05/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
+ Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận
công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng
hạng mục công trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng.
+ Kiểm tra, soát xét lại các bản vẽ thiết kế, các chỉ dẫn kỹ thuật, các điều khoản
hợp đồng, đề xuất với chủ đầu tư về phương án giải quyết những tồn tại hoặc điều chỉnh
cần thiết (nếu có) trong hồ sơ thiết kế cho phù hợp với thực tế và các quy định hiện

hành.
+ Căn cứ các hồ sơ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công đã được phê duyệt, các quyết
định điều chỉnh, để thẩm tra các đề xuất khảo sát bổ sung của nhà thầu, có ý kiến trình
chủ đầu tư quyết định; thực hiện kiểm tra, theo dõi công tác đo đạc, khảo sát bổ sung của
nhà thầu ; kiểm tra, soát xét và ký phê duyệt hoặc trình chủ đầu tư phê duyệt các bản vẽ
thiết kế thi công, biện pháp thi công của những nội dung điều chỉnh, bổ sung đã được
chủ đầu tư chấp thuận, đảm bảo phù hợp với thiết kế.
+ Phát hiện các sai sót trong quá trình thi công, khuyết tật, hư hỏng, sự cố các bộ
phận công trình; lập biên bản hoặc hồ sơ sự cố theo quy định hiện hành, trình chủ đầu tư
giải quyết.
+ Kiểm tra chất lượng, các hạng mục công việc, bộ phận công trình, phối hợp với
chủ đầu tư tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình và
4

công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng, yêu cầu tổ chức và tham gia các
bước nghiệm thu theo quy định hiện hành.
+ Kiểm tra, đôn đốc nhà thầu lập hồ sơ hoàn công, thanh, quyết toán giá trị xây
dựng hoàn thành, rà soát và xác nhận để trình Chủ đầu tư.
1.2. Quản lý khối lượng và giá thành xây dựng công trình:
a) Kiểm tra xác nhận khối lượng đạt chất lượng, đơn giá đúng quy định do nhà
thầu lập, trình, đối chiếu với hợp đồng, bản vẽ thi công được duyệt và thực tế thi công để
làm cơ sở cho nhà thầu.
b) Đề xuất giải pháp và báo cáo kịp thời lên chủ đầu tư về khối lượng phát sinh
mới ngoài khối lượng trong hợp đồng, do các thay đổi so với thiết kế được duyệt. Sau
khi có sự thống nhất của chủ đầu tư bằng văn bản, rà soát, kiểm tra hồ sơ thiết kế, tính
toán khối lượng, đơn giá do điều chỉnh hoặc bổ sung do nhà thầu thực hiện, lập báo cáo
và đề xuất với chủ đầu tư chấp thuận.
c) Theo dõi, kiểm tra các nội dung điều chỉnh, trượt giá, biến động giá; thực hiện
yêu cầu của chủ đầu tư trong việc lập, thẩm định dự toán bổ sung và điều chỉnh dự toán

theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.3. Quản lý an toàn lao động, vệ sinh môi trường:
a) Kiểm tra biện pháp tổ chức thi công, đảm bảo an toàn khi thi công xây dựng
của nhà thầu. Kiểm tra hệ thống quản lý an toàn lao động, vệ sinh môi trường, việc thực
hiện và phổ biến các biện pháp, nội quy an toàn lao động cho các cá nhân tham gia dự án
của các nhà thầu.
b) Thường xuyên kiểm tra và yêu cầu nhà thầu đảm bảo an toàn lao động và vệ
sinh môi trường tại công trường.
1.4. Kiểm tra và yêu cầu nhà thầu thực hiện các biện pháp đảm bảo giao thông, tổ
chức giao thông của nhà thầu.
1.5. Những vấn đề khác:
a) Tham gia giải quyết những sự cố có liên quan đến công trình xây dựng và báo
cáo chủ đầu tư theo quy định hiện hành.
b) Lập báo cáo định kỳ (tuần, tháng, quý, năm) và đột xuất (khi có yêu cầu hoặc
khi thấy cần thiết) gửi chủ đầu tư. Các nội dung chính cần báo cáo: tình hình thực hiện
dự án; tình hình hoạt động của tư vấn (huy động và bố trí lực lượng, kết quả thực hiện
hợp đồng tư vấn); các đề xuất, kiến nghị.
1.6. Tham gia hội đồng nghiệm thu cơ sở theo quy định hiện hành.
Phạm vi công việc của TVGS được thể hiện nhưng không giới hạn theo yêu cầu
của Chủ đầu tư, bao gồm các công việc cụ thể sau.
* Giai đoạn chuẩn bị thi công xây dựng:
– Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu của dự án;
– Kiểm tra, báo cáo Chủ đầu tư về các điều kiện khởi công công trình;
– Kiểm tra và báo cáo chủ đầu tư về năng lực của các nhà thầu so với hợp đồng đã
ký kết.
– Kiểm tra và báo cáo chủ đầu tư về tính phù hợp với các yêu cầu của dự án và
hợp đồng đã ký với các loại vật tư, thiết bị mà nhà thầu đã cam kết đưa vào sử dụng cho
công trình.
5

– Kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về điều kiện, biện pháp đảm bảo an toàn lao
động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy, nổ trong quá trình thi công xây dựng
công trình.
* Giai đoạn thực hiện thi công xây dựng:
– Đánh giá, kiểm soát các qui trình, kế hoạch, biện pháp thi công, biện pháp đảm
bảo chất lượng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu, đồng thời kiến nghị thay thế
hoặc hiệu chỉnh các biện pháp do nhà thầu đưa ra (nếu cần thiết).
– Đôn đốc các nhà thầu thực hiện hệ thống quản lý chất lượng của dự án và các
qui định của nhà nước.
– Kiểm tra tính phù hợp của các thiết bị thi công và nhân lực của nhà thầu so với
hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư như: Kiểm tra tính hợp lệ của các thiết bị, máy móc
thi công do nhà thầu trình trước khi đưa vào thi công như: phải được kiểm định của cơ
quan có thẩm quyền (đối với các máy móc, thiết bị yêu cầu phải kiểm định); Kiểm tra bố
trí nhân lực của nhà thầu để thi công công trình như: chứng chỉ hành nghề của lực lượng
công nhân kỹ thuật, việc bố trí cán bộ kỹ thuật, chỉ huy công trường.
– Kiểm tra, giám sát và chấp thuận biện pháp tổ chức thi công, biện pháp thi công
của từng công việc do nhà thầu trình so với yêu cầu của dự án và hợp đồng đã ký kết, cụ
thể: Trước khi triển khai thi công các công việc trọng yếu, TVGS phải yêu cầu nhà thầu
trình biện pháp thi công, biện pháp tổ chức thi công để xem xét và chấp thuận; Trường
hợp biện pháp thi công, biện pháp tổ chức thi công của nhà thầu chưa phù hợp thì TVGS
phải yêu cầu nhà thầu chỉnh sửa cho phù hợp hoặc đề xuất các biện pháp khác thay thế
để làm cơ sở cho nhà thầu thi công; Giám sát việc thực hiện các biện pháp thi công và
biện pháp tổ chức thi công của nhà thầu so với các biện pháp đã được phê duyệt.
– Kiểm tra chứng chỉ, chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng và kết quả
thí nghiệm tại các phòng thí nghiệm hợp chuẩn đã được nêu trong hợp đồng hoặc được
Chủ đầu tư chấp thuận cho nhà thầu trình trước khi được vào sử dụng cho công trình, cụ
thể: Chỉ được cho phép sử dụng vào công trình các loại vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây
dựng đảm bảo chất lượng và phù hợp với yêu cầu của dự án, hợp đồng đã ký kết với Chủ
đầu tư; Các loại vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng đưa vào công trình phải có xuất

xứ rõ ràng, chứng chỉ của nhà sản xuất và phải được thí nghiệm tại các phòng thí nghiệm
hợp chuẩn phù hợp với hợp đồng đã ký; Duy trì thường xuyên và liên tục việc giám sát
và các biện pháp kiểm soát chất lượng các loại vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng
đưa vào công trình.
– Kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư về quá trình sản xuất sản phẩm mẫu và sản
phẩm được sản xuất sẵn; Giám sát việc lấy mẫu thí nghiệm, lưu giữ các mẫu đối chứng
của nhà thầu; giám sát quá trình thí nghiệm, giám định kết quả thí nghiệm của nhà thầu
và xác nhận vào phiếu thí nghiệm;
– Trong trường hợp cần thiết, TVGS sẽ tiến hành kiểm tra các phòng thí nghiệm
mà nhà thầu sử dụng để thí nghiệm các loại vật liệu, cấu kiện xây dựng sử dụng cho
công trình;
– Tham gia giám sát quá trình thí nghiệm, kiểm định vật liệu, cấu kiện sản phẩm,
thiết bị xây dựng trong trường hợp cần thiết;
– Giám sát quá trình thi công xây dựng công trình của nhà thầu nhằm tuân thủ
đúng thiết kế và các qui định hiện hành của pháp luật;
– Kiểm tra, nghiệm thu các công tác thi công xây dựng công trình theo đúng yêu
cầu của thiết kế và đúng các qui định của pháp luật hiện hành;
6

– Đôn đốc việc lập, kiểm tra và xác nhận các bản vẽ hoàn công theo đúng qui định
của pháp luật hiện hành; kiểm tra và xác nhận hồ sơ thanh toán, quyết toán theo hợp
đồng đã ký kết.
– Khi phát hiện xe máy thi công, việc bố trí nhân lực, các vật liệu, thiết bị công
trình và thiết bị công nghệ không phù hợp với hợp đồng đã ký, thì TVGS có quyền: Yêu
cầu nhà thầu thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết với Chủ đầu tư và với các qui định hiện
hành của pháp luật; Lập biên bản và yêu cầu nhà thầu ngừng thực hiện công việc cho
đến khi nhà thầu thực hiện đúng các qui định của hợp đồng đã ký kết, trường hợp nhà
thầu không tuân thủ thì TVGS báo cáo để Chủ đầu tư xử lý vi phạm hợp đồng đối với
các nhà thầu; Từ chối nghiệm thu các công việc xây lắp, các giai đoạn xây lắp, việc chạy

thử khi không đảm bảo yêu cầu theo hợp đồng đã ký kết với Chủ đầu tư. Việc từ chối
nghiệm thu các công việc của TVGS phải được thể hiện bằng văn bản gửi cho Chủ đầu
tư và Nhà thầu trong đó nêu rõ lý do từ chối nghiệm thu.
Điều 2: Giá đề nghị ký hợp đồng, thanh toán và thay đổi điều chỉnh giá hợp
đồng :
2.1. Giá đề nghị ký hợp đồng
– Giá trị đề nghị ký hợp đồng: 544.921.000 đồng.
(Bằng chữ: Năm trăm bốn mươi bốn triệu, chín trăm hai mươi mốt ngàn đồng).
– Phương thức thực hiện hợp đồng: Hợp đồng trọn gói, trong đó bao gồm chi phí
để thực hiện toàn bộ các công việc được thể hiện tại mục [Mô tả phạm vi công việc] và
mục [Trách nhiệm và nghĩa vụ của TVGS].
– Hình thức thanh toán: Chuyển khoản vào số tài khoản 102010000607090 tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam, chi nhánh Đồng Nai.
2.2. Tiến độ thanh toán hợp đồng
– Điều kiện thanh toán:
+ Khi được ngân sách bố trí vốn.
+ Trước khi Chủ đầu tư thực hiện việc thanh toán hợp đồng cho Nhà thầu, Nhà
thầu phải xuất hóa đơn GTGT hợp lệ (bằng giá trị nghiệm thu thanh toán).
– Thanh toán hợp đồng từng đợt: Kinh phí thanh toán tiền tư vấn giám sát từng đợt
tương ứng với khối lượng xây lắp hoàn thành (Khối lượng xây lắp hoàn thành căn cứ
theo biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình) và khi ngân sách nhà nước
bố trí vốn.
– Căn cứ giá trị được nghiệm thu thanh toán cuối cùng khi công trình nghiệm thu
đưa vào sử dụng thì Chủ đầu tư sẽn thanh toán cho nhà thầu 90%. Còn lại 10% giữ tại tài
khoản của Chủ đầu tư tại ngân hàng, tiền giữ lại được tính theo lãi suất tiền gởi không kỳ
hạn theo qui định của Ngân hàng và thanh toán cho nhà thầu bao gồm tiền 10% giữ lại
cộng tiền lãi suất khi công trình hết hạn bảo hành (có biên bản nghiệm thu hết trách
nhiệm bảo hành).
2.4. Thay đổi điều chỉnh giá hợp đồng:
– Giá trị hợp đồng được điều chỉnh tăng do bổ sung hạng mục khối lượng công

việc ngoài hợp đồng và được chấp thuận của cấp thẩm quyền.
– Giá trị hợp đồng điều chỉnh giảm do khối lượng xây lắp nghiệm thu thanh quyết
toán thực tế có giá trị nhỏ hơn giá hợp đồng xây lắp, thì chi phí giám sát được thanh toán

7

bằng tỉ lệ (giá trị xây lắp nghiệm thu thanh quyết toán thực tế / giá trị hợp đồng xây lắp)
nhân với giá trị hợp đồng giám sát.
3. Thời gian thực hiện hợp đồng:
Từ ngày khởi công đến khi công trình nghiệm thu đưa vào sử dụng và chịu trách
nhiệm giám sát cho đến hết thời gian bảo hành công trình.
4. Trách nhiệm và nghĩa vụ chung của Tư vấn giám sát (TVGS):
4.1 TVGS đảm bảo rằng tất cả các công việc TVGS thực hiện theo hợp đồng này
phải phù hợp theo yêu cầu của Chủ đầu tư và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành và các qui định về tiêu chuẩn của nước Cộng hoà Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
4.2 TVGS phải đảm bảo giám sát thi công xây dựng công trình nhằm hoàn thành
đúng tiến độ, đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng và an toàn.
4.3 TVGS phải lập đề cương giám sát thi công xây dựng để trình chủ đầu tư chấp
thuận trước khi ký hợp đồng thực hiện việc giám sát.
4.4 TVGS phải thực hiện và chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm công việc của
mình. Công việc được thực hiện bởi TVGS phải do các nhà chuyên môn có đủ điều kiện
năng lực theo qui định của pháp luật, trình độ thực hiện, đáp ứng yêu cầu của dự án.
4.5 TVGS có trách nhiệm quản lý, giám sát, đôn đốc các nhà thầu thi công xây
dựng công trình, nhà thầu cung cấp và lắp đặt thiết bị đảm bảo thực hiện đúng tiến độ đã
được đề ra, đảm bảo chất lượng và an toàn của công trình, hạng mục công trình, gói
thầu.
4.6 TVGS sẽ bố trí nhân lực của mình như trong hồ sơ dự thầu để phục vụ cho
công việc của mình một cách hợp lý.
4.7TVGS phải cam kết rằng, khi có yêu cầu của CĐT, TVGS sẽ cử đại diện có đủ

thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm do
CĐT ấn định (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày hoàn thành và bàn giao công trình.
4.8 TVGS sẽ phải tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn của CĐT, ngoại trừ những
hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.
4.9 TVGS có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo
cáo, thẩm định, với số lượng yêu cầu của CĐT.
4.10 TVGS phải chịu trách nhiệm trước CĐT và pháp luật về mọi hoạt động do
nhân lực của mình thực hiện.
4.11 TVGS phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo qui định của Pháp
luật.
4.12 TVGS phải bảo vệ lợi ích và quyền lợi hợp pháp của Chủ đầu tư trong quá
trình thực hiện các công việc của mình.
4.13 TVGS phải tự thu xếp phương tiện đi lại, chổ ăn ở khi phải làm việc xa trụ sở
của mình.
4.14 TVGS phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước CĐT về quan hệ giao dịch thực
hiện công việc và thanh toán, quyết toán theo hợp đồng với CĐT.
4.15 Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện công
việc.
4.16 TVGS phải có Quyết định cử giám sát có đủ trình độ chuyên môn, có chứng
chỉ hành nghề cùng với CĐT bảo vệ sự chính xác đầy đủ của các tài liệu liên quan đến
8

khối lượng, chất lượng của công trình trước các cơ quan có liên quan trong quá trình
thực hiện công việc theo hợp đồng.
4.17TVGS phải có trách nhiệm bảo mật các tài liệu, thông tin liên quan đến dự án.
4.18 TVGS sẽ phúc đáp bằng văn bản các yêu cầu hoặc đề nghị của CĐT trong
vòng 15 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu hoặc đề nghị đó.
4.19 Nghiệm thu khối lượng công trình đã thi công đảm bảo chất lượng, theo
đúng hồ sơ thiết kế được duyệt và đảm bảo các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật của dự

án, các quy trình, quy phạm hiện hành. Từ chối nghiệm thu khi nhà thầu thi công không
đảm bảo yêu cầu về chất lượng và các yêu cầu bất hợp lý khác của các bên có liên quan.
4.20 Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện theo đúng hợp đồng.
4.21 Bảo lưu ý kiến đối với công việc giám sát do mình đảm nhận.
4.22 Đề xuất với chủ đầu tư về những điểm bất hợp lý cần thay đổi hoặc điều
chỉnh (nếu có) đối với bản vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật của hồ sơ mời thầu và các vấn đề
khác theo quy định hiện hành.
4.23 Đình chỉ việc sử dụng vật liệu, cấu kiện không đúng tiêu chuẩn, không đảm
bảo chất lượng vận chuyển đến công trường và yêu cầu mang ra khỏi công trường.
4.24 Đình chỉ thi công khi: phát hiện nhà thầu bố trí nhân lực, các vật liệu, thiết bị
xe máy thi công không đúng chủng loại, không đủ số lượng theo hợp đồng đã ký hoặc hồ
sơ trúng thầu được duyệt; phát hiện nhà thầu thi công không đúng quy trình, quy phạm,
chỉ dẫn kỹ thuật trong hồ sơ thầu và hồ sơ thiết kế được duyệt; biện pháp thi công gây
ảnh hưởng tới công trình lân cận, gây ô nhiễm môi trường, không đảm bảo an toàn lao
động, an toàn giao thông mà nhà thầu đã ký với chủ đầu tư.
4.25 Thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng đã ký với chủ đầu tư. Chịu
trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước pháp luật về những công việc thực hiện của tổ
chức mình theo hợp đồng đã ký kết.
4.26 Thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình phù hợp với năng lực và
phạm vi hoạt động ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và theo quy định của
pháp luật. Bố trí người có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát và đủ điều kiện năng lực
để thực hiện giám sát. Không mượn danh nghĩa của tổ chức tư vấn giám sát khác để
tham gia lựa chọn và ký hợp đồng thực hiện tư vấn giám sát thi công xây dựng công
trình.
4.27 Bồi thường thiệt hại khi cố ý làm sai lệch kết quả giám sát đối với khối
lượng thi công không đúng thiết kế, không tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và
chỉ dẫn kỹ thuật của dự án.
4. 28 TVGS có trách nhiệm làm rõ khối lượng, chất lượng công trình khi có yêu
cầu của CĐT hoặc cơ quan có thẩm quyền trong quá trình thi công xây dựng và đến khi
quyết toán công trình.

5. Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư (CĐT):
5.1 CĐT phải thông báo quyết định về nhiệm vụ, quyền hạn của người giám sát
thi công xây dựng công trình cho nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu thiết
kế xây dựng công trình biết để phối hợp thực hiện.
5.2 Khi phát hiện các sai phạm về chất lượng công trình xây dựng của nhà thầu thi
công xây dựng công trình thì phải buộc nhà thầu dừng thi công và yêu cầu khắc phục
hậu quả.
9

5.3 CĐT sẽ cung cấp cho TVGS các thông tin, tài liệu liên quan đến dự án mà
CĐT có được trong khoản thời gian sớm nhất theo đề nghị của TVGS.
5.4 Chủ đầu tư sẽ cung cấp cho TVGS một bản sao của tất cả các tài liệu liên quan
đến thiết kế, hợp đồng đã ký kết với các nhà thầu khác.
5.5 CĐT sẽ cùng hợp tác với TVGS và tạo điều kiện đến mức tối đa cho TVGS
trong quá trình thực hiện hợp đồng.
5.6 Thanh toán
CĐT sẽ thanh toán cho TVGS toàn bộ giá hợp đồng theo đúng các qui định thỏa
thuận trong hợp đồng này.
5.7 Nhân lực của Chủ đầu tư
CĐT có trách nhiệm cử những cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn phù hợp
với từng công việc để làm việc với TVGS.
6. Bồi thường và giới hạn trách nhiệm :
6.1 TVGS phải bồi thường bằng toàn bộ chi phí khắc phục thực tế và gánh chịu
những tổn hại cho CĐT, các nhân viên của CĐT đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất
mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:
– Phát sinh do lỗi của TVGS.
– Được quy cho sự thiếu trách nhiệm, cố ý hoặc vi phạm Hợp đồng bởi TVGS, các
nhân viên của TVGS hoặc bất cứ người trực tiếp hay gián tiếp do TVGS thuê.
6.2 Phạt khi vi phạm hợp đồng:

TVGS chịu xử phạt nếu vi phạm điều 30: “Vi phạm quy định về giám sát thi công
xây dựng công trình” tại Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính
phủ.
Trong quá trình nhà thầu triển khai thi công ngoài công trường, nếu 01 ngày
không có TVGS ở ngoài công trường thì chủ đầu tư sẽ thông báo chấm dứt hợp đồng.
Biên bản này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau.
Biên bản này là cơ sở để Khu Quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai ra quyết
định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và hai bên ký kết hợp đồng chính thức./.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
GIÁM ĐỐC

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
GIÁM ĐỐC

Nguyễn Hoàng Biên

Lê Quang Bình

10

án góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng ; – Căn cứ Công văn số 1331 / SGTVT-TĐ ngày 03/6/2011 của Sở Giao thông Vậntải Đồng Nai về việc thông tin nội dung Quản lý chất lượng kiến thiết kiến thiết xây dựng côngtrình giao thông vận tải trên địa phận tỉnh Đồng Nai ; – Căn cứ Quyết định số 3469 / QĐ-UBND ngày 04/11/2015 của quản trị UBNDtỉnh Đồng Nai về việc duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án Bất Động Sản Sửa chữa cục bộ, cảitạo mặt đường tuyến đường Xuân Bắc – Thanh Sơn đoạn từ Km19 + 330 đếnKm28 + 850 ( cầu số 2 ) ( đoạn từ bến phà 107 đến ranh giới huyện Vĩnh Cửu ), huyệnĐịnh Quán, tỉnh Đồng Nai ; – Căn cứ Quyết định số 3657 / QĐ-UBND ngày 18/11/2015 của quản trị UBNDtỉnh Đồng Nai về việc duyệt kiểm soát và điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án Bất Động Sản Sửa chữa cụcbộ, tái tạo mặt đường tuyến đường Xuân Bắc – Thanh Sơn đoạn từ Km19 + 330 đếnKm28 + 850 ( cầu số 2 ) ( đoạn từ bến phà 107 đến ranh giới huyện Vĩnh Cửu ), huyện ĐịnhQuán, tỉnh Đồng Nai ; – Căn cứ báo cáo giải trình tác dụng nhìn nhận hồ sơ dự thầu gói thầu số 05 ( Tư vấn ) Giám sátthi công gói thầu số 01 ( Xây lắp ) Thuộc Công trình Sửa chữa cục bộ, tái tạo mặt đườngđường Xuân Bắc Thanh Sơn ( đoạn từ bến phà 107 đến ranh giới huyện Vĩnh Cửu ) đoạntừ Km19 + 330 đến Km28 + 850 ( cầu số 2 ), huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai ngày18 / 01/2016 của Tổ chuyên viên Khu Quản lý đường đi bộ, đường thủy Đồng Nai ; – Căn cứ Giấy mời / GM-KQL ngày 20/01/2016 của Khu Quản lý đường đi bộ, đường thủy Đồng Nai về việc thương thảo hợp đồng gói thầu số 05 ( Tư vấn ) Giám sátthi công gói thầu số 01 ( Xây lắp ) Thuộc Công trình Sửa chữa cục bộ, tái tạo mặt đườngđường Xuân Bắc Thanh Sơn ( đoạn từ bến phà 107 đến ranh giới huyện Vĩnh Cửu ) đoạntừ Km19 + 330 đến Km28 + 850 ( cầu số 2 ), huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai, Phần 2 – Nội dung thương thảo hợp đồngHôm nay, vào lúc 15 giờ 00 ngày 21 tháng 01 năm năm nay tại Văn phòng Khu Quảnlý đường đi bộ, đường thủy Đồng Nai. Chúng tôi đại điện những bên ký hợp đồng, gồm có : Chủ Đầu tư : ( Sau đây gọi tắt là bên A ) – Tên đơn vị chức năng : KHU QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY ĐỒNG NAI – Người đại diện thay mặt : LÊ QUANG BÌNHChức vụ : Giám đốc. – Địa chỉ tại : 18 Phan Chu Trinh, P.Quang Vinh, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai – Điện thoại : 061.3941764 – 3941768 – Tài khoản : 9527.2.1027011 tại Kho Bạc Nhà Nước Tỉnh Đồng Nai. Fax : 061. 38425732. Nhà thầu : ( Sau đây gọi tắt là bên B ) – Tên đơn vị chức năng : CÔNG TY Trách Nhiệm Hữu Hạn TƯ VẤN XÂY DỰNG HÀ THANH. – Người đại diện thay mặt : NGUYỄN HOÀNG BIÊNChức vụ : Giám đốc. – Địa chỉ tại : Lầu 1, số 26, tổ 13, khu Phước Hải, Thị trấn Long Thành, HuyệnLong Thành, Tỉnh Đồng Nai. – Điện thoại : 061.3546059 Fax : 061.3546059 – Tài khoản : 102010000607090 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công ThươngViệt Nam, Trụ sở Đồng Nai. – Mã số thuế : 3600984858 – Mã chương : 754M ã NDKT : 1701C ác bên thống nhất thỏa thuận hợp tác như sau : 1 / Nội dung thực thi : Chủ góp vốn đầu tư giao cho Nhà thầu triển khai việc làm gói thầu số 05 ( Tư vấn ) Giámsát kiến thiết gói thầu số 01 ( Xây lắp ) Thuộc Công trình Sửa chữa cục bộ, tái tạo mặtđường đường Xuân Bắc Thanh Sơn ( đoạn từ bến phà 107 đến ranh giới huyện VĩnhCửu ) đoạn từ Km19 + 330 đến Km28 + 850 ( cầu số 2 ), huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai, gồm có những việc làm sau : 1.1. Giám sát chất lượng xây đắp thiết kế xây dựng khu công trình : a – Kiểm tra những điều kiện kèm theo khai công khu công trình kiến thiết xây dựng theo qui định của phápluật ; b – Kiểm tra sự tương thích năng lượng của nhà thầu xây đắp thiết kế xây dựng khu công trình với hồsơ dự thầu và hợp đồng thiết kế xây dựng, gồm có : + Kiểm tra về nhân lực, thiết bị xây đắp của nhà thầu thiết kế thiết kế xây dựng côngtrình đưa vào công trường thi công so với hồ sơ đề xuất kiến nghị đã cam kết, hợp đồng thiết kế xây dựng và theothực tế xây đắp ; nhu yếu Nhà thầu bổ trợ hoặc báo cáo giải trình, đề xuất kiến nghị với Chủ góp vốn đầu tư những yêucầu bổ trợ, thay thế sửa chữa nhà thầu, nhà thầu phụ để bảo vệ quy trình tiến độ xây đắp khi thấy cầnthiết ; + Kiểm tra mạng lưới hệ thống quản trị chất lượng của nhà thầu thiết kế kiến thiết xây dựng công trìnhtheo Công văn số 1331 / SGTVT-TĐ ngày 03/6/2011 của Sở Giao thông Vận tải ĐồngNai về việc thông tin nội dung Quản lý chất lượng kiến thiết kiến thiết xây dựng khu công trình giaothông trên địa phận tỉnh Đồng Nai ; + Kiểm tra giấy phép sử dụng những máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toànphục vụ kiến thiết kiến thiết xây dựng khu công trình. + Kiểm tra xe ôtô tải luân chuyển vật tư Giao hàng kiến thiết tại khu công trình khôngvượt tải trọng được cho phép theo pháp luật tại Chỉ thị 07 / CT-UBND ngày 19/3/2015 củaUBND tỉnh kiểm soát và chấn chỉnh và giải quyết và xử lý triệt để thực trạng phương tiện đi lại vận tải đường bộ đường đi bộ vi phạmchở hàng quá tải trọng được cho phép trên địa phận tỉnh Đồng Nai. + Kiểm tra phòng thí nghiệm và những cơ sở sản xuất vật tư, cấu kiện, sản phẩmxây dựng ship hàng xây đắp thiết kế xây dựng của nhà thầu xây đắp kiến thiết xây dựng khu công trình. c – Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật tư và thiết bị lắp ráp vào côngtrình do nhà thầu kiến thiết kiến thiết xây dựng khu công trình, nhà thầu phân phối thiết bị triển khai theoyêu cầu của phong cách thiết kế và theo hồ sơ dự thầu, gồm có : + Kiểm tra giấy ghi nhận chất lượng của đơn vị sản xuất, hiệu quả thí nghiệm củacác phòng thí nghiệm hợp chuẩn và tác dụng kiểm định chất lượng thiết bị của những tổ chứcđược cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận so với vật tư, cấu kiện, sản phẩmxây dựng, thiết bị lắp ráp cho khu công trình trước khi đưa vào khu công trình. + Trường hợp hoài nghi những hiệu quả kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị lắp đặtvào khu công trình do nhà thầu kiến thiết thiết kế xây dựng, nhà thầu phân phối thiết bị thực thi thìTVGS báo cáo giải trình Chủ góp vốn đầu tư để thực thi triển khai kiểm tra trực tiếp vật tư, vật tư vàthiết bị lắp ráp vào khu công trình thiết kế xây dựng. + Giám sát chất lượng vật tư tại nguồn phân phối và tại công trường thi công theo yêu cầucủa hướng dẫn kỹ thuật. Lập biên bản không được cho phép sử dụng những loại vật tư, cấu kiện, thiết bị và loại sản phẩm không bảo vệ chất lượng do nhà thầu đưa đến công trường thi công, đồngthời nhu yếu chuyển khỏi công trường thi công. d – Kiểm tra và giám sát trong quy trình xây đắp thiết kế xây dựng khu công trình, gồm có : + Kiểm tra giải pháp thiết kế của nhà thầu thiết kế thiết kế xây dựng khu công trình. + Kiểm tra và giám sát liên tục mạng lưới hệ thống quản trị chất lượng nhà thầu thicông thiết kế xây dựng tại khu công trình. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký giám sát của Chủđầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo qui định. + Căn cứ hồ sơ phong cách thiết kế, những hướng dẫn kỹ thuật đã được duyệt trong hồ sơ mời thầu, những quá trình, quy phạm, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn Nước Ta hiện hành được áp dụngcho dự án Bất Động Sản, thực thi kiểm tra bản vẽ hoàn thành công việc do nhà thầu lập và trình chủ góp vốn đầu tư. + Xác nhận bản vẽ hoàn thành công việc. + Nghiệm thu khu công trình kiến thiết xây dựng theo Nghị định 46/2015 / NĐ-CP ngày12 / 05/2015 về quản trị chất lượng và bảo dưỡng khu công trình thiết kế xây dựng. + Tập hợp, kiểm tra tài liệu Giao hàng nghiệm thu sát hoạch việc làm thiết kế xây dựng, bộ phậncông trình, quy trình tiến độ kiến thiết kiến thiết xây dựng, nghiệm thu sát hoạch thiết bị, nghiệm thu sát hoạch hoàn thành xong từnghạng mục khu công trình thiết kế xây dựng và triển khai xong khu công trình kiến thiết xây dựng. + Kiểm tra, soát xét lại những bản vẽ phong cách thiết kế, những hướng dẫn kỹ thuật, những điều khoảnhợp đồng, yêu cầu với chủ góp vốn đầu tư về giải pháp xử lý những sống sót hoặc điều chỉnhcần thiết ( nếu có ) trong hồ sơ phong cách thiết kế cho tương thích với thực tiễn và những pháp luật hiệnhành. + Căn cứ những hồ sơ phong cách thiết kế kỹ thuật, bản vẽ kiến thiết đã được phê duyệt, những quyếtđịnh kiểm soát và điều chỉnh, để thẩm tra những yêu cầu khảo sát bổ trợ của nhà thầu, có quan điểm trìnhchủ góp vốn đầu tư quyết định hành động ; thực thi kiểm tra, theo dõi công tác làm việc đo đạc, khảo sát bổ trợ củanhà thầu ; kiểm tra, soát xét và ký phê duyệt hoặc trình chủ góp vốn đầu tư phê duyệt những bản vẽthiết kế xây đắp, giải pháp thiết kế của những nội dung kiểm soát và điều chỉnh, bổ trợ đã đượcchủ góp vốn đầu tư đồng ý chấp thuận, bảo vệ tương thích với phong cách thiết kế. + Phát hiện những sai sót trong quy trình thiết kế, khuyết tật, hư hỏng, sự cố những bộphận khu công trình ; lập biên bản hoặc hồ sơ sự cố theo lao lý hiện hành, trình chủ đầu tưgiải quyết. + Kiểm tra chất lượng, những khuôn khổ việc làm, bộ phận khu công trình, phối hợp vớichủ góp vốn đầu tư tổ chức triển khai kiểm định lại chất lượng bộ phận khu công trình, khuôn khổ khu công trình vàcông trình thiết kế xây dựng khi có hoài nghi về chất lượng, nhu yếu tổ chức triển khai và tham gia cácbước nghiệm thu sát hoạch theo lao lý hiện hành. + Kiểm tra, đôn đốc nhà thầu lập hồ sơ hoàn thành công việc, thanh, quyết toán giá trị xâydựng hoàn thành xong, thanh tra rà soát và xác nhận để trình Chủ góp vốn đầu tư. 1.2. Quản lý khối lượng và giá tiền thiết kế xây dựng khu công trình : a ) Kiểm tra xác nhận khối lượng đạt chất lượng, đơn giá đúng pháp luật do nhàthầu lập, trình, so sánh với hợp đồng, bản vẽ xây đắp được duyệt và trong thực tiễn kiến thiết đểlàm cơ sở cho nhà thầu. b ) Đề xuất giải pháp và báo cáo giải trình kịp thời lên chủ góp vốn đầu tư về khối lượng phát sinhmới ngoài khối lượng trong hợp đồng, do những biến hóa so với phong cách thiết kế được duyệt. Saukhi có sự thống nhất của chủ góp vốn đầu tư bằng văn bản, thanh tra rà soát, kiểm tra hồ sơ phong cách thiết kế, tínhtoán khối lượng, đơn giá do kiểm soát và điều chỉnh hoặc bổ trợ do nhà thầu triển khai, lập báo cáovà yêu cầu với chủ góp vốn đầu tư chấp thuận đồng ý. c ) Theo dõi, kiểm tra những nội dung kiểm soát và điều chỉnh, trượt giá, dịch chuyển giá ; thực hiệnyêu cầu của chủ góp vốn đầu tư trong việc lập, đánh giá và thẩm định dự trù bổ trợ và kiểm soát và điều chỉnh dự toántheo pháp luật của pháp lý hiện hành. 1.3. Quản lý an toàn lao động, vệ sinh môi trường tự nhiên : a ) Kiểm tra giải pháp tổ chức triển khai thiết kế, bảo vệ bảo đảm an toàn khi xây đắp xây dựngcủa nhà thầu. Kiểm tra mạng lưới hệ thống quản trị an toàn lao động, vệ sinh thiên nhiên và môi trường, việc thựchiện và thông dụng những giải pháp, nội quy an toàn lao động cho những cá thể tham gia dự áncủa những nhà thầu. b ) Thường xuyên kiểm tra và nhu yếu nhà thầu bảo vệ an toàn lao động và vệsinh thiên nhiên và môi trường tại công trường thi công. 1.4. Kiểm tra và nhu yếu nhà thầu thực thi những giải pháp bảo vệ giao thông vận tải, tổchức giao thông vận tải của nhà thầu. 1.5. Những yếu tố khác : a ) Tham gia xử lý những sự cố có tương quan đến khu công trình kiến thiết xây dựng và báocáo chủ góp vốn đầu tư theo pháp luật hiện hành. b ) Lập báo cáo giải trình định kỳ ( tuần, tháng, quý, năm ) và đột xuất ( khi có nhu yếu hoặckhi thấy thiết yếu ) gửi chủ góp vốn đầu tư. Các nội dung chính cần báo cáo giải trình : tình hình thực hiệndự án ; tình hình hoạt động giải trí của tư vấn ( kêu gọi và sắp xếp lực lượng, kết quả thực hiệnhợp đồng tư vấn ) ; những đề xuất kiến nghị, yêu cầu. 1.6. Tham gia hội đồng nghiệm thu sát hoạch cơ sở theo pháp luật hiện hành. Phạm vi việc làm của TVGS được bộc lộ nhưng không số lượng giới hạn theo yêu cầucủa Chủ góp vốn đầu tư, gồm có những việc làm đơn cử sau. * Giai đoạn chuẩn bị sẵn sàng kiến thiết kiến thiết xây dựng : – Lập mạng lưới hệ thống quản trị chất lượng tương thích với nhu yếu của dự án Bất Động Sản ; – Kiểm tra, báo cáo giải trình Chủ góp vốn đầu tư về những điều kiện kèm theo thi công khu công trình ; – Kiểm tra và báo cáo giải trình chủ góp vốn đầu tư về năng lượng của những nhà thầu so với hợp đồng đãký kết. – Kiểm tra và báo cáo giải trình chủ góp vốn đầu tư về tính tương thích với những nhu yếu của dự án Bất Động Sản vàhợp đồng đã ký với những loại vật tư, thiết bị mà nhà thầu đã cam kết đưa vào sử dụng chocông trình. – Kiểm tra và báo cáo giải trình Chủ góp vốn đầu tư về điều kiện kèm theo, giải pháp bảo vệ bảo đảm an toàn laođộng, vệ sinh thiên nhiên và môi trường và phòng chống cháy, nổ trong quy trình kiến thiết xây dựngcông trình. * Giai đoạn thực thi thiết kế thiết kế xây dựng : – Đánh giá, trấn áp những qui trình, kế hoạch, giải pháp thiết kế, giải pháp đảmbảo chất lượng, mạng lưới hệ thống quản trị chất lượng của nhà thầu, đồng thời đề xuất kiến nghị thay thếhoặc hiệu chỉnh những giải pháp do nhà thầu đưa ra ( nếu thiết yếu ). – Đôn đốc những nhà thầu triển khai mạng lưới hệ thống quản trị chất lượng của dự án Bất Động Sản và cácqui định của nhà nước. – Kiểm tra tính tương thích của những thiết bị thiết kế và nhân lực của nhà thầu so vớihợp đồng đã ký kết với chủ góp vốn đầu tư như : Kiểm tra tính hợp lệ của những thiết bị, máy mócthi công do nhà thầu trình trước khi đưa vào kiến thiết như : phải được kiểm định của cơquan có thẩm quyền ( so với những máy móc, thiết bị nhu yếu phải kiểm định ) ; Kiểm tra bốtrí nhân lực của nhà thầu để thiết kế khu công trình như : chứng từ hành nghề của lực lượngcông nhân kỹ thuật, việc sắp xếp cán bộ kỹ thuật, chỉ huy công trường thi công. – Kiểm tra, giám sát và đồng ý chấp thuận giải pháp tổ chức triển khai thiết kế, giải pháp thi côngcủa từng việc làm do nhà thầu trình so với nhu yếu của dự án Bất Động Sản và hợp đồng đã ký kết, cụthể : Trước khi tiến hành thiết kế những việc làm trọng điểm, TVGS phải nhu yếu nhà thầutrình giải pháp xây đắp, giải pháp tổ chức triển khai kiến thiết để xem xét và đồng ý chấp thuận ; Trườnghợp giải pháp xây đắp, giải pháp tổ chức triển khai kiến thiết của nhà thầu chưa tương thích thì TVGSphải nhu yếu nhà thầu chỉnh sửa cho tương thích hoặc yêu cầu những giải pháp khác thay thếđể làm cơ sở cho nhà thầu thiết kế ; Giám sát việc thực thi những giải pháp xây đắp vàbiện pháp tổ chức triển khai thiết kế của nhà thầu so với những giải pháp đã được phê duyệt. – Kiểm tra chứng từ, chất lượng vật tư, cấu kiện, loại sản phẩm thiết kế xây dựng và kết quảthí nghiệm tại những phòng thí nghiệm hợp chuẩn đã được nêu trong hợp đồng hoặc đượcChủ góp vốn đầu tư đồng ý chấp thuận cho nhà thầu trình trước khi được vào sử dụng cho khu công trình, cụthể : Chỉ được được cho phép sử dụng vào khu công trình những loại vật tư, cấu kiện, loại sản phẩm xâydựng bảo vệ chất lượng và tương thích với nhu yếu của dự án Bất Động Sản, hợp đồng đã ký kết với Chủđầu tư ; Các loại vật tư, cấu kiện, mẫu sản phẩm thiết kế xây dựng đưa vào khu công trình phải có xuấtxứ rõ ràng, chứng từ của nhà phân phối và phải được thí nghiệm tại những phòng thí nghiệmhợp chuẩn tương thích với hợp đồng đã ký ; Duy trì liên tục và liên tục việc giám sátvà những giải pháp trấn áp chất lượng những loại vật tư, cấu kiện, loại sản phẩm xây dựngđưa vào khu công trình. – Kiểm tra và báo cáo giải trình Chủ góp vốn đầu tư về quy trình sản xuất loại sản phẩm mẫu và sảnphẩm được sản xuất sẵn ; Giám sát việc lấy mẫu thí nghiệm, lưu giữ những mẫu đối chứngcủa nhà thầu ; giám sát quy trình thí nghiệm, giám định hiệu quả thí nghiệm của nhà thầuvà xác nhận vào phiếu thí nghiệm ; – Trong trường hợp thiết yếu, TVGS sẽ triển khai kiểm tra những phòng thí nghiệmmà nhà thầu sử dụng để thí nghiệm những loại vật tư, cấu kiện kiến thiết xây dựng sử dụng chocông trình ; – Tham gia giám sát quy trình thí nghiệm, kiểm định vật tư, cấu kiện mẫu sản phẩm, thiết bị kiến thiết xây dựng trong trường hợp thiết yếu ; – Giám sát quy trình thiết kế thiết kế xây dựng khu công trình của nhà thầu nhằm mục đích tuân thủđúng phong cách thiết kế và những qui định hiện hành của pháp lý ; – Kiểm tra, nghiệm thu sát hoạch những công tác làm việc thiết kế thiết kế xây dựng khu công trình theo đúng yêucầu của phong cách thiết kế và đúng những qui định của pháp lý hiện hành ; – Đôn đốc việc lập, kiểm tra và xác nhận những bản vẽ hoàn thành công việc theo đúng qui địnhcủa pháp lý hiện hành ; kiểm tra và xác nhận hồ sơ giao dịch thanh toán, quyết toán theo hợpđồng đã ký kết. – Khi phát hiện xe máy xây đắp, việc sắp xếp nhân lực, những vật tư, thiết bị côngtrình và thiết bị công nghệ tiên tiến không tương thích với hợp đồng đã ký, thì TVGS có quyền : Yêucầu nhà thầu triển khai đúng hợp đồng đã ký kết với Chủ góp vốn đầu tư và với những qui định hiệnhành của pháp lý ; Lập biên bản và nhu yếu nhà thầu ngừng thực thi việc làm chođến khi nhà thầu thực thi đúng những qui định của hợp đồng đã ký kết, trường hợp nhàthầu không tuân thủ thì TVGS báo cáo giải trình để Chủ góp vốn đầu tư giải quyết và xử lý vi phạm hợp đồng đối vớicác nhà thầu ; Từ chối nghiệm thu sát hoạch những việc làm xây lắp, những tiến trình xây lắp, việc chạythử khi không bảo vệ nhu yếu theo hợp đồng đã ký kết với Chủ góp vốn đầu tư. Việc từ chốinghiệm thu những việc làm của TVGS phải được biểu lộ bằng văn bản gửi cho Chủ đầutư và Nhà thầu trong đó nêu rõ nguyên do khước từ nghiệm thu sát hoạch. Điều 2 : Giá đề xuất ký hợp đồng, thanh toán giao dịch và đổi khác kiểm soát và điều chỉnh giá hợpđồng : 2.1. Giá ý kiến đề nghị ký hợp đồng – Giá trị đề xuất ký hợp đồng : 544.921.000 đồng. ( Bằng chữ : Năm trăm bốn mươi bốn triệu, chín trăm hai mươi mốt ngàn đồng ). – Phương thức triển khai hợp đồng : Hợp đồng trọn gói, trong đó gồm có chi phíđể triển khai hàng loạt những việc làm được bộc lộ tại mục [ Mô tả khoanh vùng phạm vi việc làm ] vàmục [ Trách nhiệm và nghĩa vụ và trách nhiệm của TVGS ]. – Hình thức thanh toán giao dịch : Chuyển khoản vào số thông tin tài khoản 102010000607090 tạiNgân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Nước Ta, Trụ sở Đồng Nai. 2.2. Tiến độ giao dịch thanh toán hợp đồng – Điều kiện thanh toán giao dịch : + Khi được ngân sách sắp xếp vốn. + Trước khi Chủ góp vốn đầu tư triển khai việc giao dịch thanh toán hợp đồng cho Nhà thầu, Nhàthầu phải xuất hóa đơn GTGT hợp lệ ( bằng giá trị nghiệm thu thanh toán ). – Thanh toán hợp đồng từng đợt : Kinh phí thanh toán giao dịch tiền tư vấn giám sát từng đợttương ứng với khối lượng xây lắp triển khai xong ( Khối lượng xây lắp triển khai xong căn cứtheo biên bản nghiệm thu sát hoạch triển khai xong khuôn khổ khu công trình ) và khi ngân sách nhà nướcbố trí vốn. – Căn cứ giá trị được nghiệm thu thanh toán giao dịch sau cuối khi khu công trình nghiệm thuđưa vào sử dụng thì Chủ góp vốn đầu tư sẽn giao dịch thanh toán cho nhà thầu 90 %. Còn lại 10 % giữ tại tàikhoản của Chủ góp vốn đầu tư tại ngân hàng nhà nước, tiền giữ lại được tính theo lãi suất vay tiền gởi không kỳhạn theo qui định của Ngân hàng và thanh toán giao dịch cho nhà thầu gồm có tiền 10 % giữ lạicộng tiền lãi suất vay khi khu công trình hết hạn bh ( có biên bản nghiệm thu sát hoạch hết tráchnhiệm bh ). 2.4. Thay đổi kiểm soát và điều chỉnh giá hợp đồng : – Giá trị hợp đồng được kiểm soát và điều chỉnh tăng do bổ trợ khuôn khổ khối lượng côngviệc ngoài hợp đồng và được đồng ý chấp thuận của cấp thẩm quyền. – Giá trị hợp đồng kiểm soát và điều chỉnh giảm do khối lượng xây lắp nghiệm thu thanh quyếttoán thực tiễn có giá trị nhỏ hơn giá hợp đồng xây lắp, thì ngân sách giám sát được thanh toánbằng tỉ lệ ( giá trị xây lắp nghiệm thu thanh quyết toán trong thực tiễn / giá trị hợp đồng xây lắp ) nhân với giá trị hợp đồng giám sát. 3. Thời gian triển khai hợp đồng : Từ ngày thi công đến khi khu công trình nghiệm thu sát hoạch đưa vào sử dụng và chịu tráchnhiệm giám sát cho đến hết thời hạn Bảo hành khu công trình. 4. Trách nhiệm và nghĩa vụ và trách nhiệm chung của Tư vấn giám sát ( TVGS ) : 4.1 TVGS bảo vệ rằng tổng thể những việc làm TVGS thực thi theo hợp đồng nàyphải tương thích theo nhu yếu của Chủ góp vốn đầu tư và tuân thủ những quy chuẩn, tiêu chuẩn hiệnhành và những qui định về tiêu chuẩn của nước Cộng hoà Xã hội Chủ Nghĩa Nước Ta. 4.2 TVGS phải bảo vệ giám sát thiết kế thiết kế xây dựng khu công trình nhằm mục đích hoàn thànhđúng quy trình tiến độ, đúng phong cách thiết kế, bảo vệ chất lượng và bảo đảm an toàn. 4.3 TVGS phải lập đề cương giám sát kiến thiết kiến thiết xây dựng để trình chủ góp vốn đầu tư chấpthuận trước khi ký hợp đồng triển khai việc giám sát. 4.4 TVGS phải triển khai và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm so với những loại sản phẩm việc làm củamình. Công việc được triển khai bởi TVGS phải do những nhà chuyên môn có đủ điều kiệnnăng lực theo qui định của pháp lý, trình độ triển khai, cung ứng nhu yếu của dự án Bất Động Sản. 4.5 TVGS có nghĩa vụ và trách nhiệm quản trị, giám sát, đôn đốc những nhà thầu kiến thiết xâydựng khu công trình, nhà thầu cung ứng và lắp ráp thiết bị bảo vệ thực thi đúng tiến trình đãđược đề ra, bảo vệ chất lượng và bảo đảm an toàn của khu công trình, khuôn khổ khu công trình, góithầu. 4.6 TVGS sẽ sắp xếp nhân lực của mình như trong hồ sơ dự thầu để ship hàng chocông việc của mình một cách hài hòa và hợp lý. 4.7 TVGS phải cam kết rằng, khi có nhu yếu của chủ đầu tư dự án, TVGS sẽ cử đại diện thay mặt có đủthẩm quyền, năng lượng để xử lý những việc làm còn vướng mắc tại bất kể thời gian doCĐT ấn định ( kể cả ngày nghỉ ) cho tới ngày hoàn thành xong và chuyển giao khu công trình. 4.8 TVGS sẽ phải tuân thủ sự chỉ huy và hướng dẫn của chủ đầu tư dự án, ngoại trừ nhữnghướng dẫn hoặc nhu yếu trái với lao lý hoặc không hề thực thi được. 4.9 TVGS có nghĩa vụ và trách nhiệm cung ứng hồ sơ, tài liệu Giao hàng cho những cuộc họp, báocáo, thẩm định và đánh giá, với số lượng nhu yếu của CĐT. 4.10 TVGS phải chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước chủ đầu tư dự án và pháp lý về mọi hoạt động giải trí donhân lực của mình thực thi. 4.11 TVGS phải mua bảo hiểm nghĩa vụ và trách nhiệm nghề nghiệp theo qui định của Phápluật. 4.12 TVGS phải bảo vệ quyền lợi và quyền hạn hợp pháp của Chủ góp vốn đầu tư trong quátrình thực thi những việc làm của mình. 4.13 TVGS phải tự sắp xếp phương tiện đi lại đi lại, chổ ăn ở khi phải thao tác xa trụ sởcủa mình. 4.14 TVGS phải chịu trọn vẹn nghĩa vụ và trách nhiệm trước nhà đầu tư về quan hệ thanh toán giao dịch thựchiện việc làm và thanh toán giao dịch, quyết toán theo hợp đồng với CĐT. 4.15 Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quy trình thực thi côngviệc. 4.16 TVGS phải có Quyết định cử giám sát có đủ trình độ trình độ, có chứngchỉ hành nghề cùng với nhà đầu tư bảo vệ sự đúng mực rất đầy đủ của những tài liệu tương quan đếnkhối lượng, chất lượng của khu công trình trước những cơ quan có tương quan trong quá trìnhthực hiện việc làm theo hợp đồng. 4.17 TVGS phải có nghĩa vụ và trách nhiệm bảo mật thông tin những tài liệu, thông tin tương quan đến dự án Bất Động Sản. 4.18 TVGS sẽ phúc đáp bằng văn bản những nhu yếu hoặc ý kiến đề nghị của nhà đầu tư trongvòng 15 ngày kể từ khi nhận được nhu yếu hoặc ý kiến đề nghị đó. 4.19 Nghiệm thu khối lượng khu công trình đã thiết kế bảo vệ chất lượng, theođúng hồ sơ phong cách thiết kế được duyệt và bảo vệ những nhu yếu của tiêu chuẩn kỹ thuật của dựán, những tiến trình, quy phạm hiện hành. Từ chối nghiệm thu sát hoạch khi nhà thầu thiết kế khôngđảm bảo nhu yếu về chất lượng và những nhu yếu bất hài hòa và hợp lý khác của những bên có tương quan. 4.20 Yêu cầu nhà thầu xây đắp kiến thiết xây dựng triển khai theo đúng hợp đồng. 4.21 Bảo lưu ý kiến so với việc làm giám sát do mình tiếp đón. 4.22 Đề xuất với chủ góp vốn đầu tư về những điểm bất hài hòa và hợp lý cần đổi khác hoặc điềuchỉnh ( nếu có ) so với bản vẽ phong cách thiết kế, hướng dẫn kỹ thuật của hồ sơ mời thầu và những vấn đềkhác theo lao lý hiện hành. 4.23 Đình chỉ việc sử dụng vật tư, cấu kiện không đúng tiêu chuẩn, không đảmbảo chất lượng luân chuyển đến công trường thi công và nhu yếu mang ra khỏi công trường thi công. 4.24 Đình chỉ thiết kế khi : phát hiện nhà thầu sắp xếp nhân lực, những vật tư, thiết bịxe máy xây đắp không đúng chủng loại, không đủ số lượng theo hợp đồng đã ký hoặc hồsơ trúng thầu được duyệt ; phát hiện nhà thầu kiến thiết không đúng tiến trình, quy phạm, hướng dẫn kỹ thuật trong hồ sơ thầu và hồ sơ phong cách thiết kế được duyệt ; giải pháp xây đắp gâyảnh hưởng tới khu công trình lân cận, gây ô nhiễm môi trường tự nhiên, không bảo vệ bảo đảm an toàn laođộng, bảo đảm an toàn giao thông vận tải mà nhà thầu đã ký với chủ góp vốn đầu tư. 4.25 Thực hiện khá đầy đủ những pháp luật trong hợp đồng đã ký với chủ góp vốn đầu tư. Chịutrách nhiệm trước chủ góp vốn đầu tư và trước pháp lý về những việc làm triển khai của tổchức mình theo hợp đồng đã ký kết. 4.26 Thực hiện giám sát thiết kế thiết kế xây dựng khu công trình tương thích với năng lượng vàphạm vi hoạt động giải trí ghi trong giấy ghi nhận ĐK kinh doanh thương mại và theo pháp luật củapháp luật. Bố trí người có chứng từ hành nghề tư vấn giám sát và đủ điều kiện kèm theo năng lựcđể thực thi giám sát. Không mượn danh nghĩa của tổ chức triển khai tư vấn giám sát khác đểtham gia lựa chọn và ký hợp đồng triển khai tư vấn giám sát kiến thiết thiết kế xây dựng côngtrình. 4.27 Bồi thường thiệt hại khi cố ý làm xô lệch tác dụng giám sát so với khốilượng xây đắp không đúng phong cách thiết kế, không tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế xây dựng vàchỉ dẫn kỹ thuật của dự án Bất Động Sản. 4. 28 TVGS có nghĩa vụ và trách nhiệm làm rõ khối lượng, chất lượng khu công trình khi có yêucầu của chủ đầu tư dự án hoặc cơ quan có thẩm quyền trong quy trình xây đắp kiến thiết xây dựng và đến khiquyết toán khu công trình. 5. Quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm chung của Chủ góp vốn đầu tư ( chủ đầu tư dự án ) : 5.1 CĐT phải thông tin quyết định hành động về trách nhiệm, quyền hạn của người giám sátthi công thiết kế xây dựng khu công trình cho nhà thầu thiết kế thiết kế xây dựng khu công trình và nhà thầu thiếtkế thiết kế xây dựng khu công trình biết để phối hợp triển khai. 5.2 Khi phát hiện những sai phạm về chất lượng khu công trình thiết kế xây dựng của nhà thầu thicông kiến thiết xây dựng khu công trình thì phải buộc nhà thầu dừng thiết kế và nhu yếu khắc phụchậu quả. 5.3 CĐT sẽ cung ứng cho TVGS những thông tin, tài liệu tương quan đến dự án Bất Động Sản màCĐT có được trong khoản thời hạn sớm nhất theo đề xuất của TVGS. 5.4 Chủ góp vốn đầu tư sẽ phân phối cho TVGS một bản sao của toàn bộ những tài liệu liên quanđến phong cách thiết kế, hợp đồng đã ký kết với những nhà thầu khác. 5.5 CĐT sẽ cùng hợp tác với TVGS và tạo điều kiện kèm theo đến mức tối đa cho TVGStrong quy trình triển khai hợp đồng. 5.6 Thanh toánCĐT sẽ thanh toán giao dịch cho TVGS hàng loạt giá hợp đồng theo đúng những qui định thỏathuận trong hợp đồng này. 5.7 Nhân lực của Chủ đầu tưCĐT có nghĩa vụ và trách nhiệm cử những cá thể có đủ năng lượng và trình độ phù hợpvới từng việc làm để thao tác với TVGS. 6. Bồi thường và số lượng giới hạn nghĩa vụ và trách nhiệm : 6.1 TVGS phải bồi thường bằng hàng loạt ngân sách khắc phục thực tiễn và gánh chịunhững tổn hại cho chủ đầu tư dự án, những nhân viên cấp dưới của nhà đầu tư so với những khiếu nại, hỏng hóc, mấtmát và những ngân sách ( gồm có phí và những ngân sách pháp lý ) có tương quan đến : – Phát sinh do lỗi của TVGS. – Được quy cho sự thiếu nghĩa vụ và trách nhiệm, cố ý hoặc vi phạm Hợp đồng bởi TVGS, cácnhân viên của TVGS hoặc bất kỳ người trực tiếp hay gián tiếp do TVGS thuê. 6.2 Phạt khi vi phạm hợp đồng : TVGS chịu xử phạt nếu vi phạm điều 30 : “ Vi phạm quy định về giám sát thi côngxây dựng khu công trình ” tại Nghị định số 121 / 2013 / NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chínhphủ. Trong quy trình nhà thầu tiến hành kiến thiết ngoài công trường thi công, nếu 01 ngàykhông có TVGS ở ngoài công trường thi công thì chủ góp vốn đầu tư sẽ thông tin chấm hết hợp đồng. Biên bản này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau. Biên bản này là cơ sở để Khu Quản lý đường đi bộ, đường thủy Đồng Nai ra quyếtđịnh phê duyệt hiệu quả lựa chọn nhà thầu và hai bên ký kết hợp đồng chính thức. /. ĐẠI DIỆN NHÀ THẦUGIÁM ĐỐCĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯGIÁM ĐỐCNguyễn Hoàng BiênLê Quang Bình10

Source: https://dichvusuachua24h.com
Category custom BY HOANGLM with new data process: Góc Tư Vấn