Dịch Vụ Sửa Chữa 24h Tại Hà Nội

Máy làm lạnh nước công nghiệp

Yên Phát chuyên Lắp đặt, sửa chữa, bảo trì máy làm lạnh nước công nghiệpgiá tốt chính hãng, máy làm lạnh nước CHILLER công nghiệp dạng xoắn ốc và gió giải nhiệt các loại phục vụ nhu cầu đa dạng của khách hàng. 

Máy làm lạnh nước công nghiệp- Máy làm lạnh nước Water Chiller

Bảng quy cách:

1. Quy cách chuẩn : nhiệt độ nước lạnh vào 12 oC ℃, ra 7 oC ℃, nhiệt độ nước làm mát vào 30 oC ℃, ra 35 oC ℃ .

2. Nếu người mua có nhu yếu đặc biệt quan trọng về quy cách, ý kiến đề nghị Quý khách thông tin trước khi đặt hàng .

Thông số kỹ thuật :

Hạng mục Model KHAW-040T KHAW-050F KHAW-0050F
Nguồn điện ( Power supply   3 pha – 380V – 50HZ
Công suất làm lạnh ( Cooling capacity ) kw 109.9 146.5 175.8
kcal / h 94,500 126,000 151,200
Phạm vi nhiệt độ   Ambit Temp. 10 oC ~ 37 oC ; Chiller water Temp. 4 oC ~ 16 oC
Công suất tiêu thụ kW 34.0 45.2 53.6
Dòng điện quản lý và vận hành 380V A 60.1 79.9 94.7
Dòng điện khởi động 380V A 200 227 270
Kiểm soát hiệu suất % 0,50,100
Máy nénCompresor Kiểu   Máy nén xoắn ốc – kiểu kín ( Scroll semi hermetic )
Số lượng   3 4 4
Chế độ khởi động   Khởi động trực tiếp theo trình tự ( Sequential starting )
Vòng tua máy R.p.m 2950
Công suất ra kW 9.3 x3 9.3 x4 9.3 x4
Công suất vào kW 10.2 x3 10.2 x4 10.2 x4
Điện trở sưởi dầu W 62×3 62×4 62×4
Dầu máy lạnh Loại dầu   SUNISO 4GS
Số lượng nạp L 4.1 x3 4.1 x4 4.1 x4
Môi chất lạnhRefrigerant Loại môi chất   R-22
Số lượng nạp kg 6.0 x3 7.5 x4 9.0 x4
Kiểu tiết lưu   Van tiết lưu nhiệt cân đối ngoài ( Thermostatic expansion valve )
Dàn bay hơi Loại   Ống chùm nắm ngang ( Shell and tube )
Đường kính ống B PT3 “ PT3 “ PT3 “
Lưu lượng nước lạnh m3 / h 18.9 25.2 30.24
Tổn thất áp M 4.5 4.5 5.0
QuạtFan Hướng thổi ra   Dạng thổi trên ( Above blowing type )
Loại   Dạng hướng trục ( Propeller type )
Công suấtx S.lg kW 0.59 x3 0.59 x4 0.59 x4
Công suất vào kW 1.1 x3 1.1 x4 1.1 x4

Lưu lượng gió

m3 / min 750 1000 1000
Thiết bị bảo vệ   Rơ le bảo vệ cao áp và thấp áp, công tắc nguồn chống đông, rơ le bảo vệ quá tải, bảo vệ ngược pha, bộ tinh chỉnh và điều khiển nhiệt độ đện tử
Kích thướcDimensions A mm 3000 2200 2200
B mm 1000 2200 2200
C mm 2100 2250 2250
D mm 915 / 950 / 915 900 900
E mm 970 2170 2170
Trọng lượng thực kg 1000 1600 1800
Trọng lượng hoạt động giải trí kg 1100 1720 1950

Giới thiệu Máy Làm Lạnh Nước Water Chiller :

♦ Water chiller là một hệ máy làm lạnh nước công nghiệp.

♦ Nhiệt độ nước tạo ra từ 6oC ~ 30oC (nhiệt độ bình thường của nước là 30oC, nếu chỉ cần nhiệt độ khoảng 30oC cho nhu cầu sản xuất thì chỉ nên dùng tháp giải nhiệt nước cooling tower. Cooling tower hạ nhiệt độ nước nóng từ quá trình sản xuất 90oC ~ 40oC xuống nhiệt độ nước môi trường 30oC .

♦ Water chiller sử dụng công suất điện năng tiêu thụ để tách riêng 2 phần nhiệt nóng và nhiệt lạnh. phần nhiệt nóng không sử dụng thải ra môi trường xung quanh bằng tháp giải nhiệt cooling tower (chiller giải nhiệt nước). Hay chỉ dùng gió thổi qua để làm mát (chiller giải nhiệt gió).

Phần nhiệt lạnh sử dụng để tạo ra nước lạnh. Và nước lạnh chủ yếu cho các nhu cầu sau đây:

– Giải nhiệt công nghiệp: Dãy điều chỉnh nhiệt độ nước rộng, từ 6oC đến 30oC.

Nhà máy Nhựa ( khuôn máy ép nhựa ), làm lạnh máy in màu, giải nhiệt dầu máy cơ khí đúng mực qua tấm PHE .Cung cấp nước lạnh cho trộn Bê Tông .Làm lạnh trộn lẫn Hóa Chất .Công Nghiệp thực phẩm : Rượu bia, nước giải khát .

Điều Hòa Không Khí Trung Tâm Nước: Dãy điều chỉnh nhiệt độ nước hẹp, từ 7oC đến 12oC.

Nhà sách, Siêu Thị, Không gian xưởng công nghiệp cần Điều Hòa ( Ngành Dệt nhộm, Nhà thuốc, Bệnh Viện với loại sản phẩm tạo ra nhu yếu về nhiệt độ và nhiệt độ. v.v. ) .Những nơi cần một nguồn không khí tươi cho thiên nhiên và môi trường thao tác nhiều người ( TT thương mại ) .

Cấu tạo water chiller:

1. Nguyên Lý Hoạt Động Chiller:

+ Áp dụng sự quy đổi lý tính trạng thái vật chất : hơi nước ngưng tụ thành lỏng, lỏng ngưng tụ thành rắn+ Rắn sang lỏng sang khí thì quy trình sẻ thu nhiệt : tức là lấy nhiệt thiên nhiên và môi trường xung quanh làm cho môi trường tự nhiên xung quanh bị mất nhiệt và lạnh đi. Ngược lại quy trình đó sẻ là tỏa nhiệt .+ Hệ thống làm lạnh vận dụng cơ bản về quy trình lỏng sang khí ( quy trình bay hơi ) để thu nhiệt xung quanh thiên nhiên và môi trường và làm cho môi trường tự nhiên lạnh đi ( gas lạnh lỏng bay hơi, thu nhiệt từ nước làm nước bị mất nhiệt và lạnh đi theo nhu yếu sử dụng ) .

+ Sau đó quy trình ngược lại : gas trạng thái hơi áp suất thắp được nén từ máy nén gas lạnh. Qua máy nén thì gas trạng thái hơi áp suất cao, được giải nhiệt ( từ cooling tower hoặc dàn ống đồng gió thổi qua thu nhiệt ) sẻ chuyển trọn vẹn sang lỏng trở thành một quy trình kín. Giữa 2 trạng thái gas Lỏng và gas hơi được kiểm soát và điều chỉnh bằng van tiết lưu gas .

2. Gồm 2 loại chiller chính: Chiller giải nhiệt nước và chiller giải nhiệt gió

a. Chiller Giải Nhiệt Nước:

Gồm 4 phần chính : Máy nén lạnh, Dàn nóng, Dàn Lạnh, Tủ Điều Khiển .Mô Hình Chiller Li Tâm với bay hơi loại ngập dịch

=> Máy Nén Lạnh: 

+ Máy Nén piston ( 1 piston, 2 piston, 3 piston, 4 piston … ). Thường nhỏ hơn 3 hp gia dụng, hoặc hàng trăm hp trong ướp lạnh cho máy nén 2 cấp .+ Máy Nén Xoắn Ốc ( từ 3 hp điện đến 30 hp / block nén điện ) .+ Máy Nén Trục Vít ( từ 40 hp điện đến 300 hp / block điện ) .+ Máy Nén Li Tâm ( loại li tâm nhỏ turbo 60 tons – 300 tons. Và li tâm lớn từ 300 tons đến hàng ngàn tons ) .

=> Dàn Nóng chiller (bình ngưng ống chùm).

+ Dạng ống đồng thẳng từ đầu này sang đầu kia, nước dẩn bên trong ống đồng. Gas dạng hơi chứa trong bình ngưng, đọng lại thành lỏng được hấp thụ nhiệt từ nước dẩn qua đến tháp giải nhiệt cooling tower .

=> Dàn Bay Hơi chiller: bình bay hơi ống chùm loại khô và loại ngập dịch, bay hơi dạng tấm PHE

+ Bay Hơi Loại Khô : Nước dẩn qua bình, gas bay hơi bên trong ống đồng, nhờ những tấm định nước mà nước chảy theo dạng hình sin, tăng quảng đường nước chảy và tăng hiệu suất trao đổi nhiệt .

+ Bay Hơi Loại ngập dịch : với hiệu suất cao hơn nhiều so với loại khô, nhưng thường vận dụng với dãy hiệu suất lớn, từ 100 tons trở lên. Nước chảy trong ống đồng, môi chất lạnh sôi ngoài ống. Bình bay hơi được bọc cách nhiệt và duy trì nhiệt độ không được quá dưới 7 oC nhằm mục đích ngăn ngừa nước ngừng hoạt động gây nổ vỡ bình .

+ Bay hơi bằng tấm PHE INOX : Plate heat exchanger : Vì nhu yếu đặt biệtDùng cho ngành thực phẩm : nhu yếu chất lượng nước tốt hơn không làm tác động ảnh hưởng đến chất lượng mẫu sản phẩm không dùng nước trực tiếp bị thu nhiệt từ ống đồng bị oxi hóa .Dùng cho chất lượng nước không bảo vệ điều kiện kèm theo PH ( có PH tù 6.5 đến 7.5 ) với vận tốc chảy của nước và ph như vậy sẻ nhanh gọn ăn mòn ống đồng và nước thấm vào máy nén gây cháy cuộn dây motor động cơ điện máy nén .Dùng cho ngành hóa chất ( ít tính năng với inox ) và sử dụng ống đồng sẻ gây ra quy trình hóa tính đến đặc thù vật tư. v.v.

=> Tủ Điều Khiển: Điều Khiển Sự hoạt động của hệ thống chiller:

– Điều Khiển on – off với chiller xoắn ốc .- Điều Khiển Giảm tải 25 % – 50 % – 75 % – 100 % với chiller trục vít sử dụng thanh trượt làm giảm tỉ số nén .- Điều Khiển giảm tỉ số nén bằng cách giảm lượng gas cấp vào với chiller li tâm .- Điều Khiển bằng biến tần khi chạy non tải .- Điều khiển khi khởi động Sao – Tam giác .

b. Chiller Giải Nhiệt Gió: Về nguyên lý và cấu tạo gần giống với chiller nước nhưng có 1 số điển khác biệt.

Không sử dụng tháp giải nhiệt cooling tower. Mà trao đổi nhiệt từ gas nóng áp suất cao với không khí từ quạt hút .

Loại này hiệu suất lạnh kém hơn rất nhiều so với loại chiller giải nhiệt nước ( hiệu suất gấp 1,5 lần so với chiller gió ). Thử nghĩ xem với một hiệu suất điện chiller gió sản sinh ra 3 kw lạnh thì chiller nước sản sinh ra 4,5 kw lạnh .

Nhưng do một số điều kiện đặc biệt người ta vẫn dùng hệ chiller gió giải nhiệt:

– Do chất lượng nước không bảo vệ ( axit quá cao, nhiều bụi bẩn khi sử dụng tháp giải nhiệt sẻ nhanh gọn bám vào thành ống giảm năng lực trao đổi nhiệt ) .- Tiết kiệm diện tích quy hoạnh so với chiller. Ví dụ như chiller nước thì cooling tower không đặt được trong nhà xưởng .- Khi sử dụng tháp giải nhiệt làm tăng nhiệt độ xung quanh và vi sinh không tốt làm ô nhiểm thiên nhiên và môi trường xung quanh nhà máy sản xuất ảnh hưởng tác động đến sức khỏe thể chất con người cũng như thực phẩm .

Về cấu tạo chỉ khác chiller giải nhiệt nước là không sử dụng bình ngưng ống chùm mà là dàn ống đồng cánh nhôm. Tại sao lại là ống đồng cánh nhôm, có một số giả thuyết:

> Đồng truyền nhiệt tốt hơn nhôm, nhưng tản nhiệt vào không khí lại kém> Đồng giá cao và nặng hơn nhôm nên không kinh tế tài chính bằng nhôm> Đồng dẩn nhiệt qua cánh tản nhiệt đồng thì nhiệt trên cánh tản nhiệt đồng sẻ cao, khi đặt trong xưởng sẻ dể gây ra rủi ro tiềm ẩn cháy nổ .> Ống đồng cánh nhôm sẻ tạo ra lượng nhiệt không điều trên hàng loạt dàn coil từ đó dẩn đến sự đối lưu tốt hơn cho hàng loạt dàn coil .

Phân Loại theo hướng thổi của Quạt và số lượng quạt: Thổi ngang, thổi nghiêng và thổi trên. Tùy theo vị trí mà ta có thể đặt thêm ống gió để luồng gió nóng không ảnh hưởng đến môi trường sản xuất.

+ Quạt thổi ngang hiệu suất nhỏ, hiệu suất cao hơn một chút ít so với 2 loại còn lại. Thường thì từ 5 hp đến 15 hp điện, 1 quạt .+ Quạt thổi nghiêng hiệu suất lớn hơn thổi ngang, Thường thì từ 15 hp đến 30 hp điện, 2 Quạt+ Quạt thổi trên hiệu suất lớn nhất. Thường thì từ 40 hp điện trở lên, từ 3 quạt trở lên .

XEM THÊM cách bảo trì, bảo dưỡng water chiller TẠI ĐÂY

Tìm mua sản phẩm máy làm lạnh nước chiller tại Yên Phát để được hưởng nhiều lợi ích từ công ty:

– Cam kết bán hàng chính hãng bảo vệ chất lượng uy tín- Giá thành loại sản phẩm tốt nhất trên thị trường- Chế độ bh chu đáo tận tình với đội ngũ kỹ thuật viên tay nghề cao luôn song hành cùng hành khách trong suốt quy trình sử dụng máy làm lạnh nước

– Miễn phí vận chuyển nội thành Hà Nội

– Đội ngũ nhân viên cấp dưới bán hàng chuyên nghiệp nhiệt tình

>>> Hotline chăm sóc khách hàng 24/7: 0985 6263 07- Website: YenPhat.vn