Dịch Vụ Sửa Chữa 24h Tại Hà Nội

Họ Loa kèn – Wikipedia tiếng Việt

Họ Loa kèn (danh pháp khoa học: Liliaceae), trước đây còn gọi là họ Hành (theo tên chi Allium, xem thêm phần lưu ý), là một họ thực vật một lá mầm trong bộ Loa kèn (Liliales). Các loài trong họ này có các lá thẳng, chủ yếu với các gân lá song song và các phần của hoa là ba đoạn.

Rất nhiều loài trong họ Liliaceae là những hoa lá cây cảnh quan trọng, được trồng rộng khắp để lấy hoa rất đẹp của chúng. Phần lớn những chi là những loại cây có chứa chất độc nếu ăn phải .Họ Loa kèn trước kia là nhóm cận ngành ” chứa mọi thứ “, nó gồm có một lượng lớn những chi mà lúc bấy giờ người ta đã tách ra để đưa vào những họ khác và một số ít sang những bộ khác, ví dụ điển hình như những họ Agavaceae, Alliaceae, Anthericaceae, Asparagaceae, Asphodelaceae, Convallariaceae, Hyacinthaceae, Melanthiaceae, Nartheciaceae, Smilacaceae, Tecophilaeaceae, Themidaceae, Tofieldiaceae, Trilliaceae và Uvulariaceae .

Chi Calochortus, bao gồm các loại loa kèn Sego và Mariposa cùng các chi tương tự nó được tách ra thành một họ riêng là họ Calochortaceae trong một số hệ thống phân loại, trong khi các hệ thống phân loại khác vẫn giữ chúng trong họ Liliaceae và đưa vào phân họ Calochortoideae.

Các chi trong lịch sử dân tộc[sửa|sửa mã nguồn]

Danh sách dưới đây gồm có những chi mà theo lịch sử vẻ vang đã từng được đưa vào trong họ Liliaceae. Sự phân loại thực vật một lá mầm đã trải qua nhiều sửa đổi đáng kể trong những năm gần đây và 1 số ít mạng lưới hệ thống phân loại mới, như APG II của Angiosperm Phylogeny Group, đã đưa nhiều chi trong số này sang những họ khác, dựa trên những mối quan hệ di truyền học. Các họ theo APG II được để trong ngoặc .

Họ Loa kèn trong hiện tại[sửa|sửa mã nguồn]

  • Abama (đồng nghĩa Narthecium)
  • Aletris
  • Allium Hành, tỏi (Alliaceae)
  • Alstroemeria (Alstroemeriaceae)
  • Amaryllis (Amaryllidaceae)
  • Amianthium
  • Androstephium (Themidaceae)
  • Anthericum
  • Anticlea
  • Arthropodium
  • Asparagus (Asparagaceae)
  • Asphodelus (Asphodelaceae)
  • Astelia
  • Atamosco
  • Bellevalia (Hyacinthaceae)
  • Bloomeria (Themidaceae)
  • Bomarea (Alstroemeriaceae)
  • Brodiaea (Themidaceae)
  • Calochortus (Liliaceae hay Calochortaceae)
  • Camassia (Agavaceae)
  • Chamaelirium
  • Chionographis
  • Chlorogalum (Agavaceae)
  • Chlorophytum
  • Clintonia (Liliaceae)
  • Colchicum (Colchicaceae)
  • Conanthera
  • Convallaria Lan chuông (Ruscaceae)
  • Cooperia
  • Crinum
  • Curculigo
  • Cyclobothra
  • Daiswa
  • Dianella
  • Disporum
  • Drimia (Hyacinthaceae)
  • Drimiopsis (Hyacinthaceae)
  • Echeandia
  • Eremurus (Asphodelaceae)
  • Eriospermum
  • Erythronium (Liliaceae)
  • Eucharis (Amaryllidaceae)
  • Eucrosia
  • Eustephia
  • Fritillaria (Liliaceae)
  • Gagea (Liliaceae)
  • Gloriosa (Colchicaceae)
  • Greenia
  • Griffinia
  • Habranthus
  • Harperocallis
  • Hastingsia (Hyacinthaceae)
  • Helonias
  • Heloniopsis
  • Hemerocallis Hoa hiên (Hemerocallidaceae)
  • Hemiphylacus
  • Herreria
  • Hesperanthes
  • Hesperoscordum (Themidaceae)
  • Hessea
  • Hippeastrum “Amaryllis” (Amaryllidaceae)
  • Hookera
  • Hymenocallis thủy tiên Peru
  • Hypoxis (Hypoxidaceae)
  • Ismene
  • Jaimehintonia
  • Johnsonia
  • Kniphofia (Asphodelaceae)
  • Laxmannia (Laxmanniaceae)
  • Lepidopharynx
  • Leucocrinum
  • Leucojum Hoa bông tuyết (Amaryllidaceae)
  • Lilium Loa kèn (Liliaceae)
  • Liriope (Ruscaceae)
  • Maianthemum (Ruscaceae)
  • Melanthium (Melanthiaceae)
  • Metanarthecium
  • Miersia
  • Milla (Themidaceae)
  • Molineria
  • Muilla (Alliaceae)
  • Narcissus thủy tiên (Amaryllidaceae)
  • Narthecium (Nartheciaceae)
  • Nietneria
  • Nomocharis (Liliaceae)
  • Nothoscordum (Alliaceae)
  • Odontostomum
  • Ophiopogon (Ruscaceae)
  • Ornithogalum (Hyacinthaceae)
  • Paradisea
  • Paris (Melanthiaceae)
  • Peliosanthes
  • Phaedranassa
  • Phalangium
  • Polygonatum (Ruscaceae)
  • Prosartes
  • Quamasia
  • Roulinia
  • Salomonia
  • Schoenocaulon
  • Scilla (Hyacinthaceae)
  • Scoliopus (Liliaceae)
  • Selonia
  • Smilacina (Ruscaceae thành Maianthemum)
  • Stenanthium
  • Streptopus (Liliaceae)
  • Stropholirion
  • Theropogon
  • Tofieldia
  • Tovaria
  • Toxicoscordion
  • Tracyanthus
  • Tricyrtis (Liliaceae)
  • Trillium (Melanthiaceae)
  • Triteleia (Themidaceae)
  • Tulbaghia (Alliaceae)
  • Tulipa Uất kim hương (tu lip) (Liliaceae)
  • Tupistra
  • Unifolium
  • Urceolina
  • Uvularia (Colchicaceae)
  • Vagnera
  • Veratrum (Melanthiaceae)
  • Wurmbea
  • Xerophyllum (Melanthiaceae)
  • Zephyranthes (Amaryllidaceae)
  • Zigadenus (Melanthiaceae)
  • Zygadenus

Phát sinh chủng loài[sửa|sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.

Liliales
Corsiaceae
Campynemataceae
Melanthiaceae

Petermanniaceae

Colchicaceae
Alstroemeriaceae s.l.
Luzuriageae ( Luzuriagaceae )
Alstroemerieae ( Alstroemeriaceae s. s )
Rhipogonaceae
Philesiaceae
Smilacaceae

Liliaceae

APG II 2003 công nhận họ Hành như một họ riêng và tách 1 số ít chi ra khỏi họ Loa kèn. Cụ thể xem bài Họ Hành .

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]